Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những từ láy nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu vừa tả cảnh, vừa tả tâm trạng
- Gợi hình ảnh nơi hoang vắng, trơ trọi, buồn tẻ của ngôi mộ vô chủ và tâm trạng nao nao buồn bã của chị Thúy Kiều.
- Thời điểm cuối ngày hội đạp thanh đồng thời báo một sự kiện sắp xảy ra.
- Những từ láy: nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu .
- Vừa tả cảnh, vừa tả tâm trạng: gợi vẻ hoang vắng, trơ trọi, buồn tẻ của ngôi mộ vô chủ và tâm trạng nao nao buồn của ba chị em Thúy Kiều vào thời điểm cuối ngày hội đạp thanh đồng thời báo hiệu một sự kiện sắp xảy ra.
a)- từ láy: lung linh, xanh xao
- từ ghép: mặt mũi, háo hức, nóng bẩy, hoàn toàn, cây cối, học hành, nhã nhặn
b) - từ láy: nao nao, nho nhỏ
- tác dụng: chính xác, tinh tế, gợi nhiều cảm xúc trong người đọc. Các từ láy vừa gợi tả hình ảnh của sự vật vừa thể hiện tâm trạng con người.
Mình tưởng Phương thức biểu đạt chính của Truyện Kiều là tự sự sau đó mới kết hợp với biểu cảm và miêu tả
Các từ láy được sử dụng trong bài: thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ để gợi tả sắc thái cảnh vật cũng như tâm trạng của con người.
Đặc biệt từ láy “nao nao” gợi nên nét buồn khó hiểu, không thể gọi tên.
+ “Thơ thẩn”: tâm trạng nuối tiếc khi tan hội trong sự bần thần, lắng buồn.
→ Cảm giác buồn, bâng khuâng xao xuyến một ngày vui xuân đã hé mở một vẻ đẹp tâm hồn, thiếu nữ tha thiết với vẻ đẹp của tạo vật, niềm vui với cuộc sống, nhạy cảm và sâu lắng.
Những từ láy này đã nhuồm màu tâm trạng lên cảnh vật, thông qua bút pháp tả cảnh ngụ tình, cảnh tình càng trở nên tương hợp hơn.
Các từ láy được sử dụng trong bài: man mác, thấp thoáng, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm.
● “thấp thoáng”: gợi tả sự nhỏ nhoi, đơn độc giữa biển nước mênh mông trong ánh sáng le lói cuối cùng của ánh mặt trời sắp tắt.
● “man mác”: sự chia ly, cách biệt, khi Kiều càng ngày càng thấy bản thân lênh đênh, vô định, ba chìm bảy nổi ba chìm sóng nước.
● “xanh xanh”, “ầm ầm”: chính là âm thanh dữ dội của cuộc đời phong ba bão táp đang đổ dồn tới đè nặng lấy tâm trạng và kiếp người nhỏ bé của Kiều.
Từ ghép: khóa xuân, tấm trăng, bốn bề, cát vàng, bụi hồng, nửa tình, nửa cảnh, tấm lòng, chén đồng, tấm son, nắng mưa, gốc tử, cửa bể, cánh buồm, ngọn nước, nội cỏ, chân mây, mặt đất, mặt duềnh, tiếng sóng, ghế ngồi.
Từ láy: bát ngát, bơ vơ, thấp thoáng, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm.
Trả lời :
Từ láy : tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ
Từ ghép: dan tay, tiểu khê, phong cảnh, dòng nước, uốn quanh, dịp cầu, bắc ngang
Từ ghép: dan tay, tiểu khê, phong cảnh, dòng nước, uốn quanh, dịp cầu, bắc ngang
Từ láy: tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao,nho nhỏ