Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1 → tripeptit gồm 1 Gly và 2 Ala
Số tripeptit thỏa mãn là : A-A-G, A-G-A, G-A-A.
Tripeptit này có 2 Ala và 1 Gly
Ala-Ala-Gly;
Ala-Gly-Ala;
Gly-Ala-Ala
Chọn C
Tripeptit này có 2 Ala và 1 Gly
Chọn C: Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Ala; Gly-Ala-AlA.
Tripeptit X + H 2 O → A l a + 2 G l y
→ X tạo bởi 2 Gly và 1 Ala
Các đồng phân của X là
Gly-Gly-Ala
Ala-Gly-Gly
Gly-Ala-Gly
Đáp án cần chọn là: D
Tripeptit X + H 2 O → A l a + 2 G l y
→ X tạo bởi 1 Gly; 1 Val và 1 Ala
Các đồng phân của X là
Gly-Val-Ala
Ala- Val -Gly
Gly-Ala-Val
Ala- Gly-Val
Val- Ala -Gly
Val- Gly - Ala
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án A
Thủy phân X → Ala và Gly ⇒ X chứa cả Ala và Gly.
Mặt khác, Ala-Gly-Gly khác Gly-Ala-Gly.
⇒ có tính vị trí sắp xếp ||⇒ cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.
► Số đồng phân của X là A 3 2 = 6
Chọn đáp án A
Thủy phân X → Ala và Gly ⇒ X chứa cả Ala và Gly. Mặt khác, Ala-Gly-Gly ≠ Gly-Ala-Gly.
⇒ có tính vị trí sắp xếp ||⇒ cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.
► Số đồng phân của X là A 3 2 = 6
Chọn đáp án A
Thủy phân X → Ala và Gly ⇒ X chứa cả Ala và Gly. Mặt khác, Ala-Gly-Gly; Gly-Ala-Gly.
⇒ có tính vị trí sắp xếp ||⇒ cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.
► Số đồng phân của X là A 3 2 = 6 ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
♦ Cách 1: biến đổi peptit
• thủy phân hỗn hợp E: 2 E 2 + 1 E 3 + 1 E 4 + 7 H 2 O → 11 E 1 (các α–amino axit).
mà n g l y x i n = 0,2 mol; n a l a n i n = 0,16 mol; n v a l i n = 0,08 mol ||⇒ ∑ n E 1 = 0,44 mol.
BTKL có m E = 15 + 14,24 + 9,36 – 0,44 × 7 ÷ 11 × 18 = 33,56 gam.
• giải đốt: 0,2 mol C 2 H 5 N O 2 + 0,16 mol C 3 H 7 N O 2 + 0,08 mol C 5 H 11 N O 2
bảo toàn C, H có ∑ n C O 2 = 1,28 mol; ∑ n H 2 O = 1,5 mol H 2 O .
⇒ đốt 33,56 gam E thu được 1,28 mol C O 2 + (1,5 – 0,28) mol H 2 O
có 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam ⇒ có ngay m = m E = 33,56 gam. Chọn A. ♥.
♦ Cách 2: tham khảo : tranduchoanghuy quy E về: về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
n G l y = 0,2 mol; n A l a = 0,16 mol; n V a l = 0,08 mol ⇒ n C 2 H 3 N O = ∑ n c á c α – a . a = 0,44 mol
n C H 2 = n A l a + 3 n V a l = 0,16 + 0,08 × 3 = 0,4 mol.
Đặt n đ i p e p t i t = 2x mol ⇒ n t r i p e p t i t = n t e t r a p e p t i t = x mol.
⇒ ∑ n a m i n o a x i t = 2 × 2x + 3x + 4x = 0,44 mol ⇒ x = 0,04 mol.
⇒ n H 2 O = ∑ n p e p t i t = 4x = 0,16 mol.
⇒ đốt E cho ∑ n C O 2 = 0,44 × 2 + 0,4 = 1,28 mol; ∑ n H 2 O = 0,44 × 1,5 + 0,4 + 0,16 = 1,22 mol.
⇒ ∑ m C O 2 , H 2 O = 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam.
⇒ lượng dùng ở 2 thí nghiệm như nhau ⇒ m = 0,44 × 57 + 0,4 × 14 + 0,16 × 18 = 33,56 gam.
Đáp án B
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1 → tripeptit gồm 1 Gly và 2 Ala
Số tripeptit thỏa mãn là : A-A-G, A-G-A, G-A-A. Đáp án B.