Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Nhận thấy đốt tetrapeptit và đốt các α–amino axit cần 1 lượng oxi như nhau. Chỉ khác nhau ở số mol nước tạo thành.
Gọi α–amino axit đem đốt cháy là: C n H 2 n + 1 O 2 N .
+ PỨ cháy: C n H 2 n + 1 O 2 N + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 n C O 2 + 1 2 N 2 + ? H 2 O .
Có n O 2 = n k h ô n g k h í : 5 = 0,525 mol ⇒ n N 2 (Không khí)= 2,1 mol
Có ∑ n N 2 = n N 2 (kk) + n N 2 → n N 2 = 0,1 mol
Từ tỉ lệ cân bằng ta có: n N 2 × 6 n - 3 4 = n O 2 × 0,5 ⇔ n = 2,25
⇒ 2 α–amino axit tạo nên tetrapeptit là glyxin và alanin với tỉ lệ mol 3:1
⇒ Có 4 đồng phân thỏa mãn X gồm:
A–G–G–G || G–A–G–G || G–G–A–G || G–G–G–A
Đáp án A
X dạng CnH2n + 1NO2 ||→ Y dạng CnH2nNO2C2H5 ⇄ Cn + 2H2n + 5NO2.
đốt M + O2 → 0,55 mol CO2 + 0,625 mol H2O + N2.
♦ bài tập đốt cháy thuần → quan sát quy M gồm 0,55 mol CH2 + 0,15 mol HNO2 (theo bảo toàn C, bảo toàn H).
||→ Yêu cầu m = mM = 0,55 × 14 + 0,15 × 47 = 14,75 gam.
Đáp án D.
Đặt CT chung cho M là CnH2n+1NO2
nCO2 = 0,55 mol; nH2O = 0,625 mol.
⇒ nM = (nH2O – nCO2) ÷ 0,5 = 0,15 mol
⇒ n = 0,55 ÷ 0,15 = 11/3.
► M: C11/3H25/3NO2
⇒ m = 0,15 × 295/3 = 14,75(g)
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 → Y có dạng C n H 2 n + 1 O 2 N
Đốt cháy Y thu được n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n Y
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng C m H 2 m O 2 m ≥ 1 → đốt cháy Z thu được n H 2 O = n C O 2
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
=> n Y = 0 , 1 m o l = n a x i t
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C
=> N H 2 C H 2 C O O H v à H C O O H
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ viết nhầm công thức: n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
+ tính nhầm số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5 (chỉ lấy mỗi số mol amino axit → nhầm 0,2 thành 0,1)
Đáp án D
giả thiết chữ: hai amino axit có CTPT dạng CnH2n + 1NO2 (n là giá trị trung bình);
hai monosaccarit đồng phân là glucozơ và fructozơ có cùng CTPT là C6H12O6.
♦ giải đốt T + O2 → t 0 0,28 mol CO2 + 0,33 mol H2O + N2.
||⇒ tương quan đốt có namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,1 mol.
☆ đặc biệt: có Ctrung bình hỗn hợp T = ∑nCO2 : nT < 0,28 : 0,1 = 2,8
||⇒ 2 amino axit đồng đẳng kế tiếp chỉ có thể là C2H5NO2 và C3H7NO2 mà thôi
⇒ Số nguyên tử hiđro trong phân tử mỗi amino axit lần lượt là 5 và 7
Gọi công thức chung của hai amino axit X 1 , X 2 l à C n H 2 n + 1 O 2 N x m o l
Đốt cháy amino axit X 1 , X 2 thu được: n H 2 O – n C O 2 = 0 , 5. n a . a = > n H 2 O = 0 , 11 + 0 , 5 x
Bảo toàn O: n O t r o n g a . a + 2. n O 2 = 2. n C O 2 + n H 2 O
=> 2x + 2.0,1275 = 2.0,11 + 0,11 + 0,5x => x = 0,05
=> số C trung bình = 0,11 / 0,05 = 2,2
→ công thức chung của hai amino axit là C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N
1 M + 4 H 2 O → H + 5 C n H 2 n + 1 O 2 N
→ n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N = 0 , 11 2 , 2 = 0 , 05 m o l → n H 2 O 1 = 4 5 n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N = 0 , 04 m o l
Bảo toàn khối lượng: m M = m C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N − m H 2 O 1 = 0 , 05.77 , 8 – 0 , 04.18 = 3 , 17 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
nKK = 2,625
nO2 = 2,625.20% = 0,525
nN2 = 2,625.80% = 2,1
nN2 thu được = 49,28/22,4 = 2,2
nN2 của amino axit = 0,1
Amino axit có dạng CnH2n+1O2N
=> n = 2,25
=>2 amino axit là Gly và Ala
=>X có 3Gly và 1Ala
Các CTCT thỏa mãn: G-G-G-A, G-G-A-G, G-A-G-G và A-G-G-G
Chọn A.