Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,4\dfrac{1}{4}-2=\dfrac{17}{4}-2=\dfrac{9}{4};\dfrac{5}{8}+2\dfrac{3}{5}=\dfrac{5}{8}+\dfrac{13}{5}=\dfrac{129}{40}\\ b,4\dfrac{4}{9}:2=\dfrac{40}{9}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{20}{9};\dfrac{2}{3}+3\dfrac{1}{6}=\dfrac{2}{3}+\dfrac{19}{6}=\dfrac{23}{6}\\ c,3\dfrac{1}{5}+2=\dfrac{9}{5}+2=\dfrac{19}{5};\dfrac{3}{5}-2\dfrac{4}{5}=\dfrac{3}{5}-\dfrac{14}{5}=-\dfrac{11}{5}\)
\(d,5\dfrac{1}{7}-2=\dfrac{36}{7}-2=\dfrac{22}{7};\dfrac{4}{5}:1\dfrac{1}{5}=\dfrac{4}{5}:\dfrac{6}{5}=\dfrac{2}{3}\\ e,2\dfrac{3}{5}+1=\dfrac{13}{5}+1=\dfrac{18}{5};\dfrac{1}{4}\cdot2\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{4}\cdot\dfrac{8}{3}=\dfrac{2}{3}\\ f,4\dfrac{1}{3}\cdot1=\dfrac{13}{3};\dfrac{1}{2}+5\dfrac{2}{7}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{37}{7}=\dfrac{81}{14}\)
.Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính ( theo mẫu )
Mẫu :
2 và1/4 +1 và1/7 = 9/4 +8/7 = 63/28 + 32/28 = 95/28.
a) 3 và 1/2 +2 và 1/5 = 7/2 + 11/5 = 57/10
b) 8 và 1/3 - 5 và 1/2 = 25/3 - 11/2 = 17/6
c) 6 và 1/7 x 1 và 6/43 = 43/7 x 49/43 = 7
d)9 và 1/5 : 4 và 3/4 = 46/5 : 19/4 = 184/95
Bài 3
Chuyển các hỗn số thành phân sô rồi thực hiện phép tính :
a) 2 và 1/5 x 3 và 4/9 = 11/5 x 31/9 = 341/45
b) 7 và 2/3 : 2 và 1/4 = 23/7 : 9/4 = 92/63
c) 4 và 2/3 + 2 và 3/4 x 7 và 3/1 = 14/3 + 11/4 x 10
a) \(3\dfrac{1}{2}-1\dfrac{1}{4}\times1\dfrac{5}{6}\)
\(=\dfrac{7}{2}-\dfrac{5}{4}\times\dfrac{11}{6}\)
\(=\dfrac{7}{2}-\dfrac{55}{24}\)
\(=\dfrac{84}{24}-\dfrac{55}{24}\)
\(=\dfrac{29}{24}\)
b) \(2\dfrac{5}{6}+1\dfrac{2}{3}\div3\dfrac{3}{4}\)
\(=\dfrac{17}{6}+\dfrac{5}{3}\div\dfrac{15}{4}\)
\(=\dfrac{17}{6}+\dfrac{5}{3}\times\dfrac{4}{15}\)
\(=\dfrac{17}{6}+\dfrac{4}{9}\)
\(=\dfrac{153}{54}+\dfrac{24}{54}\)
\(=\dfrac{59}{18}\)
Bài 1: tính: a) 8 và 5/9 : 5 và 1/2 b) 7 và 3/4 - 2 và 1/8 c) 1 và 3/4 x 2 và 5/6 d) 7 - 2 và 2/3 e) 2 và 3/7 x 1 và 3/4 g) 5 và 1/3 : 3 và 1/5 Bài 2: tìm X: X : 3 và 1/3= 2 và 2/5 + 7/10 Và là biểu thị cho hỗn số nhé
Giải:
a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.
- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3.
- Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia).
Ta điền như sau:
(1 + 2) : 3 = 1.
b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn:
1 x 2 + 3 - 4 = 1
1 x (2 + 3 - 4) = 1
1 : (2 + 3 - 4) = 1
c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1
d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau:
(1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1
(1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1
(1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1
e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1
f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau:
((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1
((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1
Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau:
6 6 6 6 6
để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6.
Giải
- Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn:
(6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0
(6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0
- Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn:
6 + 6 - 66 : 6 = 1
6 - (66 : 6 - 6) = 1
- Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2
(6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2
- Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3
6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3
- Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn:
6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4
(6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4
- Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn:
6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5
6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5
- Biểu thức có giá trị bằng 6, như:
6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6
6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6.
Giải: a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3. - Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia). Ta điền như sau: (1 + 2) : 3 = 1. b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn: 1 x 2 + 3 - 4 = 1 1 x (2 + 3 - 4) = 1 1 : (2 + 3 - 4) = 1 c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1 d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau: (1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1 (1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1 (1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1 e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1 f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau: ((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1 ((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1 Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau: 6 6 6 6 6 để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6. Giải - Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn: (6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0 (6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0 - Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn: 6 + 6 - 66 : 6 = 1 6 - (66 : 6 - 6) = 1 - Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2 (6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2 - Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3 6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3 - Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn: 6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4 (6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4 - Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn: 6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5 6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5 - Biểu thức có giá trị bằng 6, như: 6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6 6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6. |
a) Ta có:
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times8}{3\times8}=\dfrac{16}{24}\)
\(\dfrac{5}{8}=\dfrac{5\times3}{8\times3}=\dfrac{15}{24}\)
Vì \(16>15\) nên \(\dfrac{16}{24}>\dfrac{15}{24}\)
Vậy \(\dfrac{2}{3}>\dfrac{5}{8}\)
b) Ta có:
\(\dfrac{1}{4}=\dfrac{1\times3}{4\times3}=\dfrac{3}{12}\)
Vì \(3< 7\) nên \(\dfrac{3}{12}< \dfrac{7}{12}\)
Vậy \(\dfrac{1}{4}< \dfrac{7}{12}\)
c) Ta có:
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times4}{6\times4}=\dfrac{20}{24}\)
\(\dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times3}{8\times3}=\dfrac{9}{24}\)
Vì \(20>9\) nên \(\dfrac{20}{24}>\dfrac{9}{24}\)
Vậy \(\dfrac{5}{6}>\dfrac{3}{8}\)
#pero_