Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Question 1: Which best serves as the title for this passage?
A. The Next Time You Lie, Think Carefully
B. Lies: People Tell Them All The Time
C. Professions That Liars Can Excel In
D. When Deception Is Better Than Honesty
Question 2: According to paragraph 1, people around us are not always honest because ____.
A. They really don't like to be honest all the time.
B. They need to lie so as to get promoted.
C. They hate it when others are successful.
D. They don't always feel positive about everything.
Question 3: The word "toxic" in paragraph 2 is closest in meaning to ____.
A. unpleasant
B. lethal
C. uncaring
D. brutal
Question 4: The example about flight attendants and psychiatrists shows that ____.
A. in customer service, deceit is the best option in all cases.
B. only flight attendants and psychiatrists should conceal emotions.
C. women are better at hiding their emotions when working.
D. in some jobs, people sometimes cannot reveal their true feelings.
Question 5: The word "it" in paragraph 4 refers to ____.
A. fundamental thing
B. pro-social lying
C. unfair advantage
D. another person
Question 6: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Psychiatrists must not sympathise with patients.
B. Call centres workers cannot reveal their nationality.
C. Lying is a part of a private investigator's job.
D. The police should never lie, even to catch criminals.
Question 7: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Dishonesty in the workplace should be praised and promoted.
B. A pro-social lie is a lie that is told with good intentions.
C. Doctors should always lie to keep their patients happy.
D. Honest people will never become successful in the workplace.
Đáp án C
Giải thích: vailable to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó
Dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Đáp án B
Giải thích: the remains (n): tàn tích
the rest (n): (người/ vật) còn lại
the excess (n): sự vượt quá
the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại
Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân.
Đáp án D
Giải thích: correspondence courses: các khóa học tương ứng
Dịch: Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Đáp án A
Giải thích: make it + adj + to do something
make it impossible to Vo ( làm cho không thể)
Dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Đáp án C
Giải thích: whereas: trong khi
that: rằng
when: khi
otherwise: ngược lại
Dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.
Đáp án B
Giải thích: make up one’s mind = decide (v) quyết định
Dịch: Nếu bạn đã quyết định đạt một mục tiêu nhất định, ví dụ như viết một cuốn tiểu thuyết, thì đừng để những lời trỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của bản thân.
Đáp án C => customers
Customer là danh từ đếm được nên nếu không có mạo từ a/an thì cần chuyển về dạng số nhiều