Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
A là Clo
B là SO2
C là H2S
D là NH3
E là CO2
PTHH: \(MnO_2+4HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\uparrow\)
\(NH_4HCO_3+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+NH_3\uparrow+2H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
b)
\(4Cl_2+H_2S+4H_2O\rightarrow H_2SO_4+8HCl\)
\(Cl_2+SO_2+2H_2O\rightarrow2HCl+H_2SO_4\)
\(SO_2+2H_2S\rightarrow3S\downarrow+2H_2O\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(CO_2+2NaOH_{\left(dư\right)}\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> a + b = \(\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\) (1)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> a + 2b = 0,1 (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,025 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,075}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,025}{0,075}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05--->0,15
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,025-->0,0625
=> VO2 = (0,15 + 0,0625).22,4 = 4,76 (l)
a.b.\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
x 2x ( mol )
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,68\\2x+y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,025}{0,075}.100=33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
c.
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,025 0,0625 ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,05 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=\left(0,0625+0,15\right).22,4=4,76l\)
I. Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1. Thành phần chính của khí đồng hành là:
A. C2H2. B. CH4. C. C2H4. D. H2.
Câu 2. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa. B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxi vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Câu 3. Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là:
A. nhỏ hơn 0,5%. B. lớn hơn 0,5%. C. bằng 0,5%. D. bằng 0,05%.
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. dầu mỏ là một đơn chất. B. dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C. dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđrocacbon. D. dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
Câu 5. Crăckinh dầu mỏ để thu được:
A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn. B. dầu thô.
C. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn. D. hiđrocacbon nguyên chất.
Câu 6. Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là:
A. than gầy. B. than mỡ. C. than non. D. than bùn.
Câu 7. Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là
A. CH4. B. H2. C. C4H10. D. CO.
Câu 8. Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là
A. than gầy. B. than mỡ. C. than non. D. than bùn.
Câu 9. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. vừa đủ. B. thiếu . C. dư. D. vừa đủ hoặc dư.
Câu 10. Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan CH4; 2% nitơ N2 và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
A. 9,6 lít. B. 19,2 lít. C. 28,8 lít. D. 4,8 lít.
Bài 2. Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau :
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...........
b) Để thu thêm được xăng, ngưài ta tiến hành ............. dầu nặng.
c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là ............
d) Khí mỏ dầu có .............. gần như khí thiên nhiên.
Giải
a) xăng, dầu hỏa , và các sản phẩm khác
b) crackinh
c) khí metan
d) thành phần
n Br2=\(\dfrac{32}{160}\)=0,2 mol
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,1------0,2 mol
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,1.22,4}{5,6}\).100=40%
=>%VCH4=100-40=60%
=>n CH4=\(\dfrac{5,6-0,1.22,4}{22,4}\)=0,15 mol
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15----0,3
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
0,1-----0,25 mol
=>VO2=(0,3+0,25).22,4=12,32l
a, \(V_{O_2}=61,6.20\%=12,32\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
\(C_3H_4+4O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_6}+n_{C_3H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{7}{2}n_{C_2H_6}+4n_{C_3H_4}=0,55\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_3H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C_3H_4+2Br_2\rightarrow C_3H_4Br_4\)
Ta có: \(n_{Br_2}=2n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,1.60=16\left(g\right)\Rightarrow m_{ddBr_2}=\dfrac{16}{8\%}=200\left(g\right)\)
Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.
a) Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
P.ư: x x x (mol)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
P.ư: y 2y y (mol)
b) Ta có hệ phương trình: ; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015
% = x 100% = 60%; = 100% - 60% = 40%
Câu 30: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 31: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 32: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 33: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là
A. 52,2%; 13%; 34,8%
. B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%.
D. 34,8%; 13%; 52,2%
Câu 34: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Câu 35: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Câu 36: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
Câu 30: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 31: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 32: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4. C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 33: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là
A. 52,2%; 13%; 34,8%. B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%. D. 34,8%; 13%; 52,2%
Câu 34: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II. B. IV, III, I.
C. II, IV, I. D. IV, II, I.
Câu 35: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Câu 36: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
Đáp án B