Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì chỉ có ngôi thứ ba số ít: SHE, HE, IS trong thì hiện tại đơn mới thêm s hoặc es thôi. Thêm es sau động từ tận cùng là: o, ch, sh, s, x, z, còn lại thì thêm s.
Còn các ngôi: WE, YOU, THEY, I thì ko như vậy nha.
Chúc bạn HỌC TỐT
không thêm "s" nhé bạn
i often get up early to catch the bus to go work
câu này không thêm "s" vì chủ ngữ là i-là ngôi thứ nhất số ít
tuy cả hai câu đều là câu ở hiện tại đơn dạng khẳng định của dộng từ thường nhưng câu "she always makes delicious meals make "có chủ ngữ là "she"-ngôi thứ ba số ít -phải chia thêm "s,es"tùy vào động từ .Ở đây là động từ "make"nên thêm "S"
chúc bạn học tốt!!!
nếu đúng hãy và kết bạn vs mình nhé !cảm ơn bạn nhiều!
Viết lại câu hoàn chỉnh:
1. Nam often gets up late at weekends.
2. Do you go to the theater twice a week?
3. She isn’t attending the class today.
4. They are waiting for you at the bus station at the moment.
5. Be careful when the car comes.
6. Tom does the homework in the evening.
7. We meet in London each year.
8. My mother is at the supermarket. She is buying groceries.
Tìm lỗi sai:
1. sleeping -> is sleeping
2. arrives -> arrive
3. speak -> speaks
4. playing -> are playing
5. Are -> Do
6. makes -> make
hoc24 phải xem xét và chọn lựa mới được vào đội giáo viên của hoc24 chứ ko phải đăng kí là được làm giáo viên của hoc24 đâu bạn
Để trở thành giáo viên của hoc24 thì ngoài việc đăng ký làm giáo viên, cần phải thực hiện 1 bài test nữa em nhé. Cô giáo em dạy môn gì vậy, em inbox cho thầy tên đăng nhập của cô giáo em nhé.
Bài 1 :
Từ vựng :
+ Chủ đề gia đình : Father ( bố ) ; Mother ( mẹ ) ; Parent ( bố mẹ ) ; Wife ( vợ ) ; Brother ( anh trai/em trai ) ; Sister ( chị gái/em gái ) ; Uncle ( chú/cậu/bác trai ) ; Aunt ( cô/dì/bác gái ) ; Nephew ( cháu trai ) ; Grandmother ( bà )
+ Chủ đề trường học : Student ( học sinh ) ; Canteen ( Căn-tin ) ; Classroom ( phòng học ) ; Library ( thư viện ) ; Blackboard ( bảng đen ) ; Fan ( quạt máy ) ; Projector (Máy chiếu ) ; Computer ( máy tính ) ; Campus ( Khuân viên trường ) ; Professor ( giáo sư )
+ Chủ đề đồ dùng học tập : Pen ( chiếc bút ) ; Pencil ( bút chì ) ; Eraser ( cục tẩy ) ; Sharpener ( gọt bút chì ) ; Notebook ( vở, sổ tay ) ; Back pack ( túi đeo lưng ) ; Crayon ( màu vẽ ) ; Scissors ( cái kéo ) ; Glue sk ( keo dán ) ; Pen case ( hộp bút )
+ Chủ đề đồ dùng thiết bị trong gia đình :
Bed : cái giường ngủ
Fan : cái quạt
Clock : đồng hồ
Chair : cái ghế
Bookself : giá sách
Picture : bức tranh
Close : tủ búp bê
Wardrobe : tủ quần áo
Pillow : chiếc gối
Blanket : chăn, mền
còn thiếu nên mik ko
MIK CŨNG CẢM ƠN BẠN VÌ ĐÃ GIÚP MIK
ùm, bạn cógiải pháp nào giúp mình quên không, mình buồn lắm
Kate is an Australian student. She lives far from city. She doesn't go to school. She studies on the Internet. After breakfast, she helps her parents with their works. In the afternoon, she works with her teacher on the internet. In the evening, she does her homework. Before sleeping, she mails for her teachers. She meets her friends once a week and she plays sports with them on Sunday. She usually chats with her friend, Mai, who lives in Vietnam.
Kate is an Australian student. She lives far from the city. She doesn't go to school. She studies online. After having breakfast, she helps her parent with their works. In the afternoon, she works with her online teacher. In the evening, she does her homework. Before goes to bed, she writes an email to her teachers. She meets friends once a week and plays sport with them on Sunday. She often chats online with her friend - Mai at Viet Nam.
Vì trước y là nguyên âm (u, e, o ,a, i) nên chỉ thêm s vào sau: plays chứ không phải plaies.
Bạn tham khào thêm ở đây ạ : https://hayhochoi.vn/quy-tac-them-s-es-va-cach-phat-am-chuan-duoi-ses-trong-tieng-anh.html
Kính gừi đến bạn!
bài đó cô lấy lại òi nhưng câu đó là:
-she usually (play)_____batmintion in after school.