Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Họ và tên:.................................. Lớp:.................................
1. Trả lời câu hỏi
a) Công thức tính điện trở: R=UI
b) Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng vôn kế, mắc dụng cụ này song song với dây dẫn cần đo, chốt (+) của vôn kế được mắc với cực (+) của nguồn điện
c) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng ampe kế, mắc dụng cụ này nối tiếp với dây dẫn cần đo, chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện.
2. Kết quả đo
Kết quả đo Lần đo |
Hiệu điện thế (V) |
Cường độ dòng điện (A) |
Điện trở (Ω) |
1 |
1 |
0,02 |
50 |
2 |
2 |
0,04 |
50 |
3 |
3 |
0,06 |
50 |
4 |
4 |
0,08 |
50 |
5 |
5 |
0,1 |
50 |
Giá trị trung bình của điện trở: R = 50+50+50+50+505 = 50(Ω)
Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo: Nếu xảy ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo, thì sự khác nhau có thể do sai số trong lúc thực hành, và sai số trong lúc đọc các giá trị đo được.
Điện trở R = U/I = 50 \(\Omega\)
Ta có bảng
( Áp dụng công thức rồi lắp vào thì ta sẽ có bảng )
U(V) | 75 | 60 | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 |
I(A) | 1,5 | 1,2 | 1 | 0,8 | 0,6 | 0,4 | 0,2 |
Câu C6 (SGK trang 51)
Hãy chỉ ra trên hình 19.1 dây nối dụng cụ điện với đất và dòng điện chạy qua dây dẫn nào khi dụng cụ này hoạt động bình thường.==>Ô cắm thứ ba ngoại trừ hai phích ổ cắm điện.
|
a, Cường độ dòng điện chạy qua bếp là :
\(I=\frac{P}{U}=\frac{300}{100}=3\left(A\right)\)
b, Điện trở của bếp là :
\(R=\frac{U^2}{P}=\frac{100^2}{300}=\frac{100}{3}\approx33,33\left(\Omega\right)\)
c, Ta có : t = 20 phút = 1200 giây.
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút để đun sôi 2l nước là :
Q = I2.R.t = U.I.t = P.t = 300 . 1200 = 360000 ( J )
Vậy : a, I = 3A.
b, R \(\approx\) 33,33\(\Omega\) .
c, Q = 360000J.
a) Thanh nam châm bị hút vào ống dây.
b) Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó xoay đi và khi cực Bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây thì nam châm lại bị hút vào ống dây.
a.Treo thanh nam châm gần một ống dây (hình 30.1 SGK). Đóng mạch điện
\(\Rightarrow\) Nam châm bị hút vào ống dây
b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây
Rtđ=R3+\(\frac{R1.R2}{R1+R2}=\)4+\(\frac{6.R2}{6+R2}\left(\Omega\right)\)
=> Imạch=\(\frac{U_m}{R_{tđ}}=\frac{6}{4+\frac{6.R2}{6+R2}}\left(A\right)\)
=> I2 = \(\frac{R1}{R1+R2}.I_{mạch}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{2}{3}=\frac{6}{6+R2}.\frac{6}{4+\frac{6.R2}{6+R2}}\)⇒R2=3(Ω)
-Khi đóng công tắc K ,đoạn dây dẫn AB đặt trong từ trường của nam châm bị dịch chuyển.
==>Điều đó chứng tỏ dây dẫn AB đã chịu tác dụng của lực từ khi có dòng diện.
Bài 2:
a. \(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{30}{0,3.10^{-6}}=110\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{110}=2\left(A\right)\)
b. Ta có: \(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
Khi tăng tiết diện lên 5 lần thì: \(R'=\rho\dfrac{l}{5S}=\dfrac{R}{5}\)
Vậy điện trở giảm 5 lần