Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Diện tích (km2) |
Dân số (triệu người) |
Mật độ dân số (người/km2) |
GDP (tỉ USD) |
GDP bình quân đầu người (USD/người)
|
3243600 | 378 | 117 | 7885 | 20860 |
– Ta có:
+ Mật độ dân số = Dân số / Diện tích = 378.000.000 / 2.243.600 = 117 người/km2
+ GDP bình quân đầu người = GDP / Dân số = 7.885.000 / 378 = 20.860 USD/người.
– Bảng hoàn chỉnh như sau:
Diện tích (km2) |
Dân số
(triệu người) |
Mật độ dân số
(người/km2) |
GDP
(tỉ USD) |
GDP bình quân
đầu người (GDP/người) |
3243600 | 378 | 117 | 7885 |
20.860 |
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
dưới 1 người/km2 | Bán đảo Anaxca và phía Bắc Canada. |
Từ 1-10 người/km2 | Phía tây khu vực hệ thống Cooc-đi-e. |
11-50 người/km2 |
Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương. |
51-100người/km2 | Phía đông Hoa Kì. |
Trên 100người/ km2 | phía Nam Hồ Lớn, duyên Hải Đông Bắc Hoa Kì. |
Phân bố dân cư châu mĩ
Mật độ dân số | vùng phân bố chủ yếu |
dưới 1 người/ km2 | Bán đảo Anaxca và phía Bắc Cannada |
Từ 1- 10 người/km2 | Phía tây khu vực hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11- 50 người/km2 | Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương |
Từ 51- 100 người/km2 | Phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | Phía Nam Hồ Lớn, duyên Hải Đông Bắc Kì |
Các nước | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) |
Canada | 11633,3 | 34,9 | \(\approx\)3 |
Hoa Kì | 9512,1 | 313,9 | \(\approx33\) |
Mehico | 1967,8 | 116,1 | \(\approx59\) |
Bắc Mĩ | 23113,2 | 464,9 | \(\approx20\) |
2.
– Địa hình:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
+ Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.
– Khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
– Thực, động vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển do nhận được lượng nhiệt, ẩm lớn.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn …
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/ km2 | Phía bắc Can- na -đa , bán đảo A- la - xca |
Từ 1-10 người/km2 | Phía tây hệ thống Cooc- đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương |
Từ 51- 100 người/km2 | Phía đông Mi-xi-xi- ti |
Trên 100 người/km2 | Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
Đặc điểm tự nhiên | Lục địa Ô-xtray-li-a | Các đảo và quần đảo |
Địa hình | Trung bình thấp, phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc | Phần lớn là đảo núi lửa và san hô |
Khi hậu | Nhiệt đới, ôn đới | Nóng âm, điều hòa, ôn đới |
Khoáng sản | Dầu mỏ, Khí tự nhiên, Than, uranium, sắt, đồng, thiết, vàng , bạc | Dầu mỏ, sắt, đồng |
Sinh vật và các tài nguyên khác | Các loài thú có túi, cáo mỏ vịt.... Có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau | Rừng xích đạo quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa |
Thiên tai | Do nơi đây phần lớn là hoang mạc nên có khí hậu rất nóng, diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng | Ô nhiễm biển, Bão nhiệt đới, nước biển dâng cao, Trái Đất nóng lên |
Chúc bạn thi thật tốt nha!
2) Dựa vào hình 37.1 (sgk/116) và kiến thức đã học, lập bảng thống kê theo mẫu sau :
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 | Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-da |
Từ 1 – 10 người/km2 | Khu vực thuộc hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11 – 50 người/km2 | Đồng bằng ven thái bình dương |
Từ 51 – 100 người/km2 | Phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | Phía nam Hồ lớn và duyên hải đông bắc Hoa Kì |
mật độ dân số | vùng phân bố chủ yếu |
dưới 1 người/km2 | bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-da |
từ 1-10 người /km vuông | hệ thống cooc-di-e |
từ 11-50 người /km vuông | dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương |
từ 51-100 người/km6 |
phía đông Mi-xi-xi-ti |
trên 100 người/km vuông | dải đất ven bờ phía nam hồ lớn và vùng duyên hải đông bắc hoa |
- Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa -
Từ 1 - 10 người/km2 Hệ thống Coóc-đi-e -
Từ 11 - 50 người/km2 Dải dồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
- Từ 51 - 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi-pi
- Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì
– Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.
Đơn vị: Người/Km2
– Tính mật độ năm 2001 các nước:
+ Việt Nam: 78.700.000 người / 329.314 km2 = 239 người/km2.
+ Trung Quốc: = 1.273.300.000 người / 9597000 km2 = 133 người/km2
+ In-đô-nê-xi-a: 206.100.000 người / 1919000 km2 = 107 người/km2
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a, nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân, do đất hẹp, người đông.
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2).
Cách tính: Lấy dân số (người) chia cho diện tích (km2).
- Tính mật độ dân số các nước:
+ Việt Nam: 239 người/km2.
+ Trung Quốc: 13 người/km2.
+ In-đô-nê-xi-a: 107 người/km2.
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a, nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân, do đất hẹp, người đông.
Diện tích ( km2 ) | Dân số ( triệu người ) | Mật độ dân số ( người/km2 ) | GDP ( tỉ USD ) | GDP bình quân đầu người ( USD/người ) |
3243600 | 378 | 117 | 7885 | 20860 |
Mật độ dân số bằng = \(\frac{DS}{DT}=\frac{378000000}{3243600}\approx117\) ( người/km2 )
GDP bình quân đầu người = \(\frac{GDP}{DS}=\frac{7885000000000}{378000000}\approx20860\) ( USD/người )
Trả lời:
- Mật độ dân số:
+ Toàn châu lục: thấp (3,6 người/km2), dân cư thưa thớt.
+ Mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu, thấp nhất: Ô-xtrây-li-a. Các nước có mật độ dân số thuộc loại cao là Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
- Tỉ lệ dân thành thị:
+ Toàn châu lục: tương đối cao (69%).
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Ô-xtrây-li-a (85%), tiếp đến là Niu Di-len (77%); thấp nhất là ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
* Nhận xét chung: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều; tỉ lệ dân thành thị thuộc vào loại cao trên thế giới.
- Mật độ dân số:
+ Toàn châu lục: thấp (3,6 người/km2), dân cư thưa thớt.
+ Mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu, thấp nhất: Ô-xtrây-li-a. Các nước có mật độ dân số thuộc loại cao là Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
- Tỉ lệ dân thành thị:
+ Toàn châu lục: tương đối cao (69%).
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Ô-xtrây-li-a (85%), tiếp đến là Niu Di-len (77%); thấp nhất là ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
Nhận xét chung: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều; tỉ lệ dân thành thị thuộc vào loại cao trên thế giới.
Thu nhập bqđng của Hoa kì là :
10171400000000 : 284500000 \(\simeq\) 35751 USD/ người