Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có M A = 22x2 = 44 gam/mol; M B = 13x2 = 26 gam/mol
Gọi công thức của A là C x H y => 12x + y = 44 => x = 3; y = 8
Công thức của A là C 3 H 8
- Tương tự ta có công thúc của B là C 2 H 2
Công thức cấu tạo của B là CH≡CH
1. Khối lượng của O trong 1 phân tử A là:
Số nguyên tử O trong một phân tử A là: 64 : 16 = 4
Gọi công thức chung của A là: CxHyO4
Ta có: 12x + y + 16.4 = 144 => 12x + y = 80 => y = 80 – 12x
Vì 0 < H ≤ 2C + 2 nên ta có:
Độ bất bão hòa của A:
Do C có khả năng hợp H2 tạo rượu nên C là anđehit/xeton/rượu không no
A tác dụng với NaOH thu được một muối và hai chất hữu cơ C, D nên A là este hai chức được tạo bởi axit hai chức no
Vậy các công thức cấu tạo có thể có của A là:
2. C, D đều là rượu nên công thức cấu tạo của A, B, C, D là:
C:
CH2=CH-CH2-OH
CH3-OOC -COOCH2 –CH=CH2
(A) + NaOH → NaOOC-COONa + CH2=CH-CH2-OH (C) + CH3OH
(D) CH2=CH-CH2-OH + H2 → N i , t ∘ CH3- CH2-CH2-OH
X: C3H7OH hoặc C3H6(OH)2 hoặc C3H5(OH)3
Chú ý: số nhóm OH ≤ số C. Mỗi C chỉ có tối đa 1 nhóm OH cắm vào (nhiều hơn 1 sẽ không bền, chuyển hóa thành anđêhit hoặc xeton)
Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6 là
A. 1. B. 2. C. 3. D.4
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon thu được 22(g) CO2 và 9(g) H2O. Giá trị m(g) là
A. 7,0(g). B. 7,5(g).
C. 7,2(g). D. 8,0(g).
Câu 8. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X mất màu 200ml dung dịch Brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào sau đây?
A. Butan. B. Etilen.
C. Axetilen. D. Metan.
Câu 9. Trong số các chất sau đây, dãy chất nào đều là hợp chất hữu cơ ?
A.C3H6, Na2CO3, CH4, C2H2.
B.C4H10, CH4, C2H2, C2H4.
C.CaCO3, CH4, NaHCO3, C2H2.
D.CO2, C6H6, CH4, CH3Cl.
Câu 10. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon.
B. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan.
C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Dầu mỏ là một hợp chất của dầu thô.
→ M E = 58 % C = 62 % E : C 3 H 6 O va A → men CO 2 B → B : C 2 H 5 OH
C 6 H 12 O 6 → men 2 CO 2 + 2 C 2 H 5 OH C 2 H 5 OH + 2 H 2 CrO 4 → CH 3 COOH + 2 H 2 CrO 3 + H 2 O 2 CH 3 COOH + Ca ( OH ) 2 → ( CH 3 COO ) 2 Ca + 2 H 2 O ( CH 3 COO ) 2 Ca → t o CaCO 3 + C 3 H 6 O 3 C 3 H 6 O → H 2 SO 4 C 9 H 12 + 3 H 2 O