Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
file (v): nộp
make (v): làm (bánh,…)
do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)
answer (v): trả lời
do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ
Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.
Đáp án D
Giải thích:
devoted (adj): tan tụy hết lòng
A. polite (adj): lễ phép
B. lazy (adj): lười
C. honest (adj): thật thà
D. dedicated (adj): tận tâm
Dịch nghĩa. Bà ấy là một giáo viên rất tận tâm. Bà dành phần lớn thời gian của mình để dạy dỗ và chăm lo cho học sinh.
Đáp án là D. devoted = đeicate: cống hiến
Nghĩa các từ còn lại: polite: lịch sự; lazy: lười; honest: thật thà
Chọn B
Devoted ≈ dedicated = cống hiến, tận tụy. Intelligent = thông minh. Polite = lịch sự. Honest = trung thực
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Việc cô ấy làm gì vào thời gian rảnh rồi không có liên quan đến tôi.
A. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh không phải chuyện của tôi.
B. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh rỗi không phải mối quan tâm của tôi.
C. Tôi không biết cô ấy làm gì trong thời gian rảnh.
D. Cái cô ấy làm trong thời gian rảnh không được quan tâm bởi tôi.
Chú ý: not concern smb = none of one's business: không phải chuyện của ai, không liên quan đến ai.
Đáp án C
Priya có vẻ như nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.
A.Bởi vì Priya có vẻ như nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.
B. Priya có vẻ như nghiện làm việc, tuy nhiên, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.
C. Priya có vẻ như nghiện làm việc, thật ra, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.
D. Nghiện làm việc, Priya dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo. In fact: được dùng để bổ sung thêm thông tin, làm rõ nghĩa cho ý phía trước
Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV
Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định ) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
file (v): nộp make (v): làm (bánh,…)
do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ) answer (v): trả lời
do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ
Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.
Chọn C