Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D. devoted = đeicate: cống hiến
Nghĩa các từ còn lại: polite: lịch sự; lazy: lười; honest: thật thà
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
file (v): nộp
make (v): làm (bánh,…)
do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)
answer (v): trả lời
do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ
Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.
Đáp án D
Tạm dịch: “Bạn nên đi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.” Cô ấy nói với tôi.
A. Cô nhắc tôi nhớ đến gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.
B. Cô ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.
C. Cô khẳng định rằng tôi nên gặp một bác sĩ trừ khi đau họng không hết.
D. Cô đề nghị tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.
=> đáp án D
Đáp án C
Dịch nghĩa: “Tốt hơn hết là anh nên đi khám, nếu cổ họng vẫn không đỡ đau”, cô ấy nói với tôi.
= C. Cô ấy đề nghị tôi nên đi khám bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.
Cấu trúc have/had better + V-inf: nên, tốt hơn là nên làm gì đó
Vì vậy khi chuyển câu trên sang câu tường thuật ta sử dụng cấu trúc suggest that: khuyên, đề nghị là phù hợp nhất trong các đáp án.
Các đáp án còn lại:
A. Cô ấy ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.
B. Cô ấy khăng khăng rằng tôi nên đi khám bác sĩ trừ phi cổ họng vẫn không đỡ đau.
C. Cô ấy nhắc nhở tôi đi khám bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.
Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: You had better + V = S + suggested + S + (should) + V_inf: Ai khuyên ai làm gì
Tạm dịch: "Bạn nên đi khám bác sĩ nếu không hết đau họng ", cô nói với tôi.
A. Cô ấy nhắc tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
D. Cô ấy khuyên tôi nên đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa.
Chọn D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
had better + Vo: nên làm gì
S + suggest + that + S + (should) Vo: đề nghị ai làm gì
S + order + O + to V: ra lệnh cho ai làm gì
S + insist + that + S + Vo: nhất quyết về việc gì
S + remind + O + of + V.ing: nhắc nhở ai làm gì
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi: “Bạn nên đi gặp bác sỹ nếu chứng bệnh đau đầu không thuyên giảm."
A. Cô ấy đê nghị tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ trừ khi cơn đau đầu không biến mất.
D. Cô ấy nhắc tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Đáp án D
Tạm dịch: “Bạn nên đi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.” Cô ấy nói với tôi.
A. Cô nhắc tôi nhớ đến gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.
B. Cô ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.
C. Cô khẳng định rằng tôi nên gặp một bác sĩ trừ khi đau họng không hết.
D. Cô đề nghị tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết
Đáp án C
Dịch nghĩa: “Tốt hơn hết là anh nên đi khám, nếu cổ họng vẫn không đỡ đau”, cô ấy nói với tôi.
= C. Cô ấy đề nghị tôi nên đi khám bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.
Cấu trúc have/had better + V-inf: nên, tốt hơn là nên làm gì đó
Vì vậy khi chuyển câu trên sang câu tường thuật ta sử dụng cấu trúc suggest that: khuyên, đề nghị là phù hợp nhất trong các đáp án.
Các đáp án còn lại:
A. Cô ấy ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.
B. Cô ấy khăng khăng rằng tôi nên đi khám bác sĩ trừ phi cổ họng vẫn không đỡ đau.
C. Cô ấy nhắc nhở tôi đi khám bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.
Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Việc cô ấy làm gì vào thời gian rảnh rồi không có liên quan đến tôi.
A. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh không phải chuyện của tôi.
B. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh rỗi không phải mối quan tâm của tôi.
C. Tôi không biết cô ấy làm gì trong thời gian rảnh.
D. Cái cô ấy làm trong thời gian rảnh không được quan tâm bởi tôi.
Chú ý: not concern smb = none of one's business: không phải chuyện của ai, không liên quan đến ai.