Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
in. cấu trúc: in advance = trước
Các lựa chọn khác không tạo thành cấu trúc có nghĩa
Đáp án C
in. cấu trúc: in advance = trước
Các lựa chọn khác không tạo thành cấu trúc có nghĩa
Đáp án C
Cụm từ « in advance » : trước
Tạm dịch : cô ấy cần phải nộp thông báo trước khi cô ấy quyết định thôi việc
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Cô đã nộp đơn thôi việc. Cô dự định bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
A. Cô đã nộp đơn thôi việc, dự định bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
B. Cô đã nộp đơn thôi việc với mục đích bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
C. Đơn thôi việc của cô đã được nộp với mục đích bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
D. Đơn thôi việc của cô đã được nộp để cô ấy bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Đáp án D.
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.
MEMORIZE |
Thành ngữ với see: - see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo - can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế - see how the land lies: xem sự thể ra sao - can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn) |
Đáp án D
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị
Đáp án A
Câu này in đi với advance ( in advance = trước)