Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị
Đáp án là B. move insects => moving insects ( những con côn trùng đang di chuyển ). Ta có thể dùng V-ing như một tính từ đứng trước một danh từ để chỉ tính chất hành động
Đáp án A
Giải thích: yesterday => câu ước chỉ một điều không có thật ở quá khứ. => hadn’t sent
*Công thức: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua bởi vì cô ấy đang ăn kiêng
Đáp án A
Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng
Đáp án A
Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng.
Đáp án là A.
didn’t send => hadn’t sent
Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng.
Đáp án B
Twenty-dollars bill -> twenty-dollar bill
Giải thích: không sử dụng hình thức số nhiều ở tính từ ghép
Đáp án D.
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.
MEMORIZE
Thành ngữ với see:
- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo
- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế
- see how the land lies: xem sự thể ra sao
- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)