Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ bài đọc rằng .
A. căn bệnh sốt vàng da đã được báo cáo xảy ra trong năm nay
B. không có trường nào mắc bệnh đậu mùa được báo cáo trong năm nay
C. những bệnh nhân mắc bệnh đậu mùa không chết khi tiếp xúc với căn bệnh này nữa
D. bệnh đậu mùa không lây từ người này sang người khác
Thông tin: By April of 1978 WHO officials announced that they had isolated the last known case of the disease but health workers continued to search for new cases for additional years to be completely sure. In May, 1980, a formal statement was made to the global community. Today smallpox is no longer a threat to humanity. Routine vaccinations have been stopped worldwide.
Tạm dịch: Đến tháng 4 năm 1978, các quan chức của WHO tuyên bố rằng họ đã cách ly trường hợp bệnh đã biết cuối cùng nhưng các nhân viên y tế tiếp tục tìm kiếm các trường hợp mới trong nhiều năm nữa để hoàn toàn chắc chắn. Vào tháng 5 năm 1980, một tuyên bố chính thức đã được đưa ra cho cộng đồng toàn cầu. Ngày nay bệnh đậu mùa không còn là mối đe dọa đối với nhân loại. Tiêm chủng định kỳ đã được dừng lại trên toàn thế giới.
Chọn C
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Đáp án B.
Tạm dịch: Pick up some of the interestingly informative books and search for well-researched materials that can help you grow: Hãy chọn một vài cuốn sách giàu thông tin thú vị và tìm đến những tài liệu được nghiên cứu kỹ lưỡng có thể giúp bạn phát triển.
- pick up: chọn, nhặt lên, lấy, đón, tự học, vớ được
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Đáp án A.
Tạm dịch: … Not only that, we can _______ vast amounts of information through reading in a very short time: … Không chỉ vậy, chúng ta có thể _______ một khối lượng lớn thông tin qua việc đọc trong một thời gian rất ngắn
A. digest: tiêu hóa, hiểu thấu
B. inhale: hít vào
C. breathe: hít thở
D. eat: ăn
Đối với tân ngữ là “khối lượng lớn thông tin” thì ta không đi với động từ ăn, hít vào hay hít thở. “Digest” có nghĩa là tiêu hóa. Ngoài ra khi nói tới việc hiểu thấu, tiếp thu một lượng kiến thức lớn thì chúng ta cũng sử dụng “digest”.
Đáp án B.
Tạm dịch: That is an interesting point of view worth further _______: Đây là một quan điểm thú vị cần được _______ kỹ càng hơn.
A. explore (v): tìm hiểu
B. exploration (n): sự tìm hiểu
C. explorer (n): người tìm hiểu
D. explorative (adj): có tính thăm dò
Có cấu trúc worth + Ving hoặc worth + noun/noun phrase. Loại đáp án A vì động từ ở dạng nguyên thể. Loại đáp án D vì là tính từ. Đáp án B và C đều là danh từ nhưng không thể sử dụng đáp án C. explorer vì tính từ “further” không đi với danh từ chỉ người.
- further: kỹ càng, sâu rộng
Đáp án B
Kiến thức về thức giả định và bị động
Cấu trúc:
Agree + that + S + V(bare)
Chủ từ ở đây là vật (paperwork) nên động từ phải được chia ở dạng bị động
ChỈ có đáp án B ở dạng bị động là phù hợp.
Tạm dịch: Cô ấy đồng ý rằng tất cả các giấy tờ hiện tại sẽ bị dừng lại để mọi người có thêm thời gian để giao tiếp bàn bạc.