Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tạm dịch: Although the definition of a family may not change, __________________________________________________
relationship of people to each other within the family group changes as society changes: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi. Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”.
Đáp án A
Tạm dịch: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages which both spouses have paying jobs...: Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà cả hai vợ chồng công việc được trả lương...
Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó cả vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. in là hợp lý. (In one’s marriage).
Đáp án A
Tạm dịch: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, ___ includes coramon-law relationships: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn, bao gồm các mối quan hệ chung.
Đây là kiến thức về mệnh đề quan hệ ® Đáp án đúng là A. which
Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ex: The girl who is drinking coffee is my elder sister.
Bảng sau sẽ tóm tắt cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về MĐQH.
Đại từ quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Chú ý |
Who |
- Thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
- An architect is someone who designs buildings. |
- Khi who/ that/ which đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ thì có thể lược bỏ who/ that/ which đi Ex: The woman (who) I was talking to was my teacher Không dùng giới từ (in, on, at...) với các đại từ quan hệ: when/ why/ where - Không dùng that trong MĐQH không xác định.
|
Which |
- Thay thế cho vật, đồ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
- The book which is on the table is mine. |
|
Whose |
- Thay thế cho sở hữu của người, vật (his-, her-, its-, their-, our- my-, -'s) |
- I have a friend whose father is a doctor. |
|
Whom |
- Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH. |
- The man whom I want to see wasn't here. The girl to whom you're talking is my friend. |
|
That |
- Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which) Có thế làm chù ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
- I need to meet the boy that is my friend’s son |
Ex: Mr. John, who is my teacher, has been teaching here for 10 years, (không dùng that) |
Trạng từ quan hệ |
|
||
When (in/on which) |
- Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian: then, at that time, on that day.. ., |
- Do you remember the day when we fisrt met? |
|
Where (in/at which) |
- Thay thế cho cụm từ chi nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
-I like to live in a country where there is plenty of sunshine. |
|
Why (for which) |
- Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do: for that reason |
- Tell me the reason why you are so sad. |
|
Đáp án D
Tạm dịch: This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily chores: Điều này có nghĩa là nam giới phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và công việc nhà hàng ngày.
- household chores: công việc nhà
Đáp án D.
Tạm dịch: Although the definition of a family may not change, relationship of people to each other within the family group changes as society changes: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi.
Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”.
FOR REVIEW |
Các danh từ có “of” ở ngay sau đó thường đứng sau “the”. Lý do là khi kết hợp với “of”, danh từ đó đã được xác định rõ và do đó ta dùng mạo từ “the”. Ex: the man of the family, the climate of this city. |
Đáp án A.
Tạm dịch: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages which both spouses have paying jobs...: Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc đế trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà cả hai vợ chồng công việc được trả lương...
Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó cả vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. in là hợp lý. (In one’s marriage).
Đáp án A.
Tạm dịch: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, includes common-law relationships: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn, bao gồm các mối quan hệ chung.
Đây là kiến thức về mệnh đề quan hệ Ú Đáp án đúng là A. which.
Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ex: The girl who is drinking coffee is my elder sister.
Bảng sau sẽ tóm tắt cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về MĐQH.
Đại từ quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Chú ý |
Who |
- Thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
-An architect is someone who designs buildings. |
- Khi who/ that/ which đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ thì có thể lược bỏ who/ that/ which đi Ex: The woman (who) I was talking to was my teacher - Không dùng giới từ (in, on, at...) với các đại từ quan hệ: when/ why/ where - Không dùng that trong MĐQH không xác định. Ex: Mr. John, who is my teacher, has been teaching here for 10 years, (không dùng that) |
|
|||
Which |
- Thay thế cho vật đồ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
- The book which is on the table is mine. |
|
Whose |
- Thay thế cho sở hữu của người, vật (his-, her-, its-, their-, our- my-, -’s) |
-1 have a friend whose father is a doctor. |
|
Whom |
- Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH. |
- The man whom I want to see wasn't here. The girl to whom you're talking is my friend. |
|
That |
- Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which) - Có thế làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
-1 need to meet the boy that is my friend’s son. |
|
Trạng từ |
|
||
When (in/on which) |
- Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian: then, at that time, on that day..., |
- Do you remember the day when we fisrt met? |
|
Where (in/at which) |
- Thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
-1 like to live in a country where there is plenty of sunshine. |
|
Why (for which) |
- Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do: for that reason |
- Tell me the reason why you are so sad. |
Đáp án C.
Tạm dịch: Children, too, especially adolescents, have to with the members of their family in sharing
household tasks: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình.
Phân tích đáp án:
A. carry out (v): thi hành, tiến hành
Ex: There is a shortage of people to carry out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.
B. deal with a problem: giải quyết rắc rối.
Ex: new ways of dealing with the problem of street crime: những cách mới để xử lý vấn đề tội phạm đường phố.
C. cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác.
Ex: Leopards cooperate with each other when hunting game.
D. combine with (v): hòa trộn vào làm một.
Ex: Hydrogen combines with oxygen to form water.
Đáp án chính xác là C. cooperate.
Đáp án D.
Tạm dịch: This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily chores: Điều này có nghĩa là nam giới phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và công việc nhà hàng ngày.
- household chores: công việc nhà.
Đáp án C
Tạm dịch: Children, too, especially adolescents, have to with the
members of their family in sharing household tasks: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình.
Phân tích đáp án:
A. carry out (v): thi hành, tiến hành
Ex: There is a shortage of people to cany out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.
B. deal with a problem: giải quyết rắc rối.
Ex: new ways of dealing with the problem of street crime: những cách mới để xử lý vấn đề tội phạm đường phố.
C. cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác.
Ex: Leopards cooperate with each other when hunting game.
D. combine with (v): hòa trộn vào làm một.
Eg: Hydrogen combines with oxygen to form water.
Đáp án chính xác là C. coopcrate.