Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
“The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
“Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.” (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy).
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.
Từ khóa: not true
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
“However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.” (Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.)
“All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in
their organization.” (Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ).
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần trăm
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?”
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)
Đáp án B
Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.
C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn đã đạt được thành công gì.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
“Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further." (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).
Đáp án B
Chủ đề CHOOSING A CAREER
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious."
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _________.
A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống.
B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.
C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn trong bản sơ yếu lịch.
D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
"If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never'stretch the truth or lie."
(Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối).
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là cách để xác định mối quan tâm nghề nghiệp?
A. nói chuyện với cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên của bạn về nghề nghiệp
B. tìm hiểu các chủ lao động địa phương và các loại công việc họ cung cấp
C. học các môn học và hoạt động bạn thích nhất
D. có liên hệ với công nhân trong lĩnh vực mà bạn quan tâm
Thông tin:
- Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have.
- It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use.
- Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.
Tạm dịch:
- Một cách tiếp cận khác để xác định các mối quan tâm nghề nghiệp tiềm năng là tìm hiểu các nhà tuyển dụng địa phương và các loại công việc họ có.
- Điều quan trọng là suy nghĩ về những gì bạn thích làm bởi vì công việc cuối cùng sẽ là một phần lớn trong cuộc sống của bạn. Một khi bạn đã nghĩ về các môn học và hoạt động bạn thích nhất, bước tiếp theo là tìm kiếm sự nghiệp đưa những sở thích đó vào sử dụng.
- Nói chuyện trực tiếp với công nhân có thể giúp bạn có được thông tin về những gì họ làm. Nếu bạn không biết người lao động trong các ngành nghề mà bạn quan tâm, hãy hỏi những người như cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên của bạn để biết địa chỉ liên hệ của họ.
Chỉ có đáp án A không được đề cập
Chọn A
Dịch bài đọc:
Hầu hết mọi người cần một số chuẩn bị trước khi họ sẵn sàng cho lao động, và kế hoạch nên bắt đầu từ lâu trước khi đến lúc bắt đầu nghề nghiệp.
Nhiều học sinh trung học chưa biết họ muốn làm gì. Trường trung học là một thời gian tuyệt vời để bắt đầu suy nghĩ về nghề nghiệp. Chọn chỉ một nghề nghiệp ở trường trung học là không cần thiết, nhưng họ nên biết cách khám phá nghề nghiệp và dành thời gian để xem xét chúng và tìm hiểu về các kỹ năng và sở thích của họ.
Hiểu những gì bạn thích những gì bạn giỏi là bước đầu tiên để khám phá nghề nghiệp. Điều quan trọng là suy nghĩ về những gì bạn thích làm bởi vì công việc cuối cùng sẽ là một phần lớn trong cuộc sống của bạn. Một khi bạn đã nghĩ về các môn học và hoạt động bạn thích nhất, bước tiếp theo là tìm kiếm nghề nghiệp đưa những sở thích đó vào sử dụng. Ví dụ, nếu bạn yêu thích thể thao, bạn có thể xem xét một nghề nghiệp như một giáo viên thể dục hoặc huấn luyện viên.
Một cách tiếp cận khác để xác định các mối quan tâm nghề nghiệp tiềm năng là xem xét các nhà tuyển dụng địa phương và các loại công việc họ có. Có rất nhiều công việc trong sản xuất và chăm sóc sức khỏe gần trường trung học. Nói chuyện trực tiếp với công nhân có thể giúp bạn có được thông tin về những gì họ làm. Nếu bạn không biết người lao động trong các ngành nghề mà bạn quan tâm, hãy hỏi những người như cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên của bạn để biết địa chỉ liên hệ của họ.
Nếu việc theo dõi công việc mang lại cho bạn cảm giác về nghề nghiệp là như thế nào, hãy tưởng tượng việc có được kinh nghiệm hữu ích như thế nào. Học sinh có thể bắt đầu có được kinh nghiệm liên quan đến nghề nghiệp ở trường trung học thông qua thực tập, việc làm và các hoạt động khác. Hoàn thành thực tập là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm. Thực tập là tạm thời, bài tập có giám sát được thiết kế để cung cấp cho học sinh đào tạo công việc thực tế.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đâu có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Thời gian tốt nhất để bắt đầu suy nghĩ về nghề nghiệp.
B. Lập kế hoạch nghề nghiệp cho học sinh trung học.
C. Làm thế nào để có được một công việc trong một công ty địa phương.
D. Công việc bán thời gian cho học sinh trung học.
Thông tin: Most people need some preparation before they are ready for the workforce, and planning should begin long before it is time to start a career.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người cần một số chuẩn bị trước khi họ sẵn sàng cho lao động, và kế hoạch nên bắt đầu từ lâu trước khi đến lúc bắt đầu nghề nghiệp
Và các đoạn sau đó làm rõ hơn về thời gian bắt đầu suy nghĩ này.
Chọn A
Đáp án D
Từ "executing" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
“They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì - cả hai thứ đó đều rất quan trọng).