Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be (v): thì, là, ở
make (v): làm (tạo ra sản phẩm)
do (v): làm (những việc liên quan đến học tập, nghề nghiệp,…); chỉ hoạt động chung chung
go (v): đi
In the long run, consumers find that they can’t (8) _______ without their credit cards and constantly rely on them
Tạm dịch: Về lâu dài, người tiêu dùng nhận thấy rằng họ có thể làm gì mà không cần thẻ tín dụng và liên tục phụ thuộc vào chúng
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Last but not least: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng
Every now and then: Thỉnh thoảng
One by one: Từng cái một
By and large: Nói chung là
(7) _______, it is thought that there are benefits to having a credit card.
Tạm dịch: Nói chung, người ta cho rằng có những lợi ích khi có thẻ tín dụng.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cash (n): tiền mặt currency (n): đồng tiền, tiền tệ
change (n): tiền lẻ, tiền thừa notes (n): tờ tiền giấy (phân biệt với tiền xu)
In the past, people bought goods using (5) _______.
Tạm dịch: Trước đây, mọi người mua hàng hóa bằng tiền mặt.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ
Giải thích:
do business: kinh doanh do their best: làm hết sức
make matters worse: khiến vấn đề tồi tệ hơn make ends meet: kiếm đủ tiền để sống
As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) _______.
Tạm dịch: Kết quả là, một số người mất kiểm soát tài chính của họ, vung tay quá trán và cuối cùng không có đủ tiền để sống.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Trước đây, người ta mua hàng hóa bằng tiền mặt. Họ hiếm khi vay tiền từ các tổ chức tài chính và chỉ khi họ đã tiết kiệm được tiền, họ mới mua những gì họ muốn.
Tuy nhiên, gần đây, đã có những thay đổi lớn trong cách mọi người mua hàng hóa. Trước hết, một số người trả tiền cho mọi thứ bằng séc, trong khi những người khác thích trả góp hàng tháng hơn là trả toàn bộ số tiền cùng một lúc. Tuy nhiên, hầu hết người tiêu dùng thích mua hàng hóa bằng thẻ tín dụng của họ. Nhìn chung, người ta cho rằng dung thẻ tín dụng rất có lợi. Ngoài sự tiện dụng, một số cửa hàng còn tặng điểm thưởng cho những người mua hàng, trong khi những tiệm khác giảm giá cho một số sản phẩm.
Mặt khác, thẻ tín dụng phải được sử dụng một cách khôn ngoan vì chúng có thể cũng có thể là thảm họa. Về lâu dài, người tiêu dùng nhận thấy rằng họ không thể làm gì được mà không cần thẻ tín dụng và liên tục phụ thuộc vào chúng, vì chúng là “tiền dễ kiếm”. Kết quả là, một số người mất kiểm soát tài chính vung tay quá trán và cuối cùng không đủ tiền để sống. Vì vậy, họ chìm ngập trong nợ nần và gặp khó khăn trong việc trả lại.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 3 nói đến __________.
A. bitcoins: bitcoin
B. purposes: mục đích
C. hackers: tin tặc
D. governments: chính phủ
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?
A. Thẻ tín dụng
B. Bitcoin
C. Giao dịch
D. Cơ sở dữ liệu công cộng
Thông tin: Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world.
Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực.
Dịch bài đọc:
Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực từ các công ty thực. Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí ẩn tên Satoshi Nakamoto. Trên thực tế, không ai chắc chắn Satoshi Nakamoto là một người thật hay một nhóm người. Bitcoin được thiết kế để phục vụ thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán trực tuyến thay cho tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Khi bitcoin được chuyển từ người mua sang người bán, giao dịch được ghi lại trong cơ sở dữ liệu công khai.
Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết. Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ đơn giản giữ chúng như một khoản đầu tư vì họ tin rằng nó sẽ có giá trị hơn trong tương lai.
Điều này có thể hoặc không thể là một cách tiếp cận khôn ngoan. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang biến động mạnh mẽ, đặc biệt khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao, các nhà đầu tư Bitcoin đang đánh bạc với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng cao
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “soar” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ____________.
A. có hiệu lực
B. tăng lên rất nhanh, tăng vọt
C. trở nên thịnh hành
D. thành công
Thông tin: Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
Tạm dịch: Hiện tại, giá trị của bitcoin đang biến động mạnh mẽ, đặc biệt khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao, các nhà đầu tư Bitcoin đang đánh bạc với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng cao
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với chính phủ?
A. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
B. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
C. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
D. Bởi vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge.
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
when + mệnh đề chỉ thời gian: khi while + mệnh đề: trong khi/ mặc dù
why + mệnh đề: vì sao what + mệnh đề: những gì
To begin with, some people pay for things by cheque, (6) ______ others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once.
Tạm dịch: Trước hết, một số người trả tiền cho mọi thứ bằng séc, trong khi những người khác thích trả góp hàng tháng hơn là trả toàn bộ số tiền cùng một lúc.
Chọn B