Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATO NS
Kiến thức về giới từ
Emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào.
Tạm dịch: "Under the global “health for all" strategy, WHO (the World Health Organization] and its members have placed special emphasis on the developing countries." (Hưởng ứng chương trình hành động “sức khỏe cho mọi người”, tổ chức y tế thế giới và các thành viên của mình đã đặc biệt chú trọng tới các quốc gia đang phát triển.)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. campaign /kæm'pein/ (n): chiến dịch B. spread /spred/ (n): sự truyền bá
C. eradication /i,rædi'kei∫n/ (n): sự xóa bỏ D. epidemic /,epi'demik/ (n): dịch bệnh
Tạm dịch: For example, all nations have benefited from their contributions to the WHO programs that led to the global (32) ____ of smallpox and to better and cheaper ways of controlling tuberCulosis. (Ví dụ, tất cả các quốc gia đều được lợi từ sự đóng góp của mình cho chương trình của Tổ chức WHO đối với việc xóa bỏ hoàn toàn dịch bệnh đậu mùa và kiểm soát bệnh lao tốt hơn và tiết kiệm hơn.)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. support (v): ủng hộ, hỗ trợ B. relate (v): liên quan
C. treat (v): đối xử D. attract (v): hấp dẫn
Tạm dich: "Provision of safe drinking water for all is one of the objectives of the International Drinking Water Supply and Sanitation Decade proclaimed by the UN General Assembly in 1980 and (35)____ by WHO." (Cung cấp nước sạch cho tất cả mọi người là một trong những mục tiêu của chương trình nước sạch và an toàn vệ sinh được tuyên chỉ ra bởi đại hội đồng liên hợp quốc năm 1980 và được hỗ trợ thực hiện bởi tổ chức Y tế Thế giới.)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. organization (n): tổ chức B. establishment (n): sự thành lập
C. cooperation (n): sự hợp tác D. protection (n): sự bảo vệ
Tạm dịch: “WHO is leading a worldwide campaign to provide effective immunization for all children in (34) ______ with UNICEF. (WHO kết hợp với UNICEF đang dẫn dắt chương trình toàn cầu cung cấp sự phòng bệnh hữu hiệu cho tất cả trẻ em.)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “contagious” gần nghĩa nhất với
A. lịch thiệp B. bắt giữ C. nhiều D. mắc phải
=> contagious = catching
Thông tin: Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. Known as a highly contagious viral disease, it broke out in Europe, causing the deaths of millions of people until the vaccination was invented by Edward Jenner around 1800.
Tạm dịch: Bệnh đậu mùa là căn bệnh phổ biến đầu tiên được loại bỏ bằng sự can thiệp của con người. Được biết đến như một căn bệnh siêu vi rất dễ lây lan, nó đã bùng phát ở châu Âu, gây ra cái chết của hàng triệu người cho đến khi vắc-xin được Edward Jenner phát minh vào khoảng năm 1800.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ bài đọc rằng .
A. căn bệnh sốt vàng da đã được báo cáo xảy ra trong năm nay
B. không có trường nào mắc bệnh đậu mùa được báo cáo trong năm nay
C. những bệnh nhân mắc bệnh đậu mùa không chết khi tiếp xúc với căn bệnh này nữa
D. bệnh đậu mùa không lây từ người này sang người khác
Thông tin: By April of 1978 WHO officials announced that they had isolated the last known case of the disease but health workers continued to search for new cases for additional years to be completely sure. In May, 1980, a formal statement was made to the global community. Today smallpox is no longer a threat to humanity. Routine vaccinations have been stopped worldwide.
Tạm dịch: Đến tháng 4 năm 1978, các quan chức của WHO tuyên bố rằng họ đã cách ly trường hợp bệnh đã biết cuối cùng nhưng các nhân viên y tế tiếp tục tìm kiếm các trường hợp mới trong nhiều năm nữa để hoàn toàn chắc chắn. Vào tháng 5 năm 1980, một tuyên bố chính thức đã được đưa ra cho cộng đồng toàn cầu. Ngày nay bệnh đậu mùa không còn là mối đe dọa đối với nhân loại. Tiêm chủng định kỳ đã được dừng lại trên toàn thế giới.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “its” ở đoạn 2 ám chỉ đến
A. căn bệnh B. sự khủng bố, khủng khiếp
C. sự tiêm ngừa vắc-xin D. sự chết chóc
Thông tin: Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. Known as a highly contagious viral disease, it broke out in Europe, causing the deaths of millions of people until the vaccination was invented by Edward Jenner around 1800. In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. Its victims suffer high fever, vomiting and painful, itchy, pustules that left scars. In villages and cities all over the world, people were worried about suffering smallpox.
Tạm dịch: Bệnh đậu mùa là căn bệnh phổ biến đầu tiên được loại bỏ bằng sự can thiệp của con người. Được biết đến như một căn bệnh siêu vi rất dễ lây lan, nó đã bùng phát ở châu Âu, gây ra cái chết của hàng triệu người cho đến khi vắc-xin được Edward Jenner phát minh vào khoảng năm 1800. Ở nhiều quốc gia, đây là một căn bệnh khủng khiếp, một căn bệnh gây tử vong cho đến gần đây. Nạn nhân của nó bị sốt cao, nôn mửa và đau đớn, ngứa, mụn mủ để lại sẹo. Ở các làng và thành phố trên khắp thế giới, mọi người lo lắng về bệnh đậu mùa.
Chọn A
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
- sau dấu (,) không dùng that. Vì đại từ quan hệ thay cho từ immunization (miễn dịch) nên dùng which