Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Thông tin ở câu thứ 2 và 3 của đoạn đầu tiên: One way to keep from hearing sound is to use ear plugs. Another way is to cancel out the sound with anti-sound. (Một cách để cách âm là sử dụng nút tai. Một cách nữa là triệt tiêu âm thanh với dụng cụ chống âm)
Đáp án C
Thông tin ở đoạn 1: Using a noisemarker controlled by a microprocessor, engineers have produced sound waves that are half a wavelength out of phase with those of the noise to be quieted-each crest is matched to a trough, and vice versa. Once the researchers have recorded the offending sound, a microprocessor calculates the amplitude and wavelength of sound that will cancel out the crests and troughs of noise. It then produces an electric current that is amplified and fed to a loudspeaker, which produces anti-sound and wipes out the noise.
=> microprocessor (bộ vi xử lý) được dùng để loại bỏ âm thanh
Đáp án B
Thông tin ở câu cuối: … which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew, and may mask the warning sounds of alarm and fog signals.
(những âm thanh không mong muốn có thể gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến năng suất và sự tỉnh táo của phi hành đoàn, và có thể che mất âm thanh cảnh báo và tín hiệu bão => tạo ra tình trạng làm việc nguy hiểm)
Đáp án A
Thông tin ở câu đầu tiên của bài đọc: Sound moves form its source to the ear by wavelike fluctuations in air pressure, something like the crests and troughs of ocean waves. (Âm thanh di chuyển hình thành nguồn gốc của nó trong tai bởi biến động trong áp suất không khí, một cái gì đó giống như các đỉnh và đáy của sóng biển.)
Đáp án C
Thông tin đoạn 2: “During the last five years, improved methods of fabricating optical fibers have led to a reduction in fiberscope diameter and an increase in the number of fibers, which in turn has increased resolution.” - (Trong vòng 5 năm qua công nghệ được cải tiến dẫn đến việc giảm kích thước và tăng số lượng của các ống dây)
Đáp án D
Giải thích: A: sự phát triển trong ngành truyền thông
B: sự phát minh ra cáp quang
C: công nghệ phẫu thuật mới
D: vai trò của cáp quang trong y học
Thông tin ở câu đầu đoạn: “Just as optical fibers have transformed communication, they are also revolutionizing medicine.”
Đáp án A
“formerly”: (adv) = previously: (adv) trước đây, thủa xưa, ngày trước
B. Completely (adv): hoàn toàn
C: Usually (adverb of frequency): thường thường, thông thường
D: Theoretically (adv): về mặt lý thuyết, theo lý thuyết
Đáp án A
Thông tin ở đoạn cuối: The research team has concentrated on eliminating low-frequency noise from ship engines, which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew