Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo như bài văn, bản đồ đầu tiên trong atlas thế giới của Pennycooke chỉ ra rằng______.
A. Chính sách dân số ở mỗi nước.
B. Kích cỡ giả định của các quốc gia.
C. Tỉ lệ địa lý của mỗi nước.
D. Ranh giới quốc gia liên quan đến dân số.
Dẫn chứng ở câu 3+4: “One of the best, Pennycooke’s World Atlas, has been widely accepted as a standard owing to the quality of its maps and photographs, which not only show various settlements but also portray them in a variety of scales. In fact , the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population”- (Một trong những atlas thế giới tốt nhất là của Pennycooke, đã được chấp nhận rộng rãi như là một tiêu chuẩn bởi chất lượng các tấm bản đồ và hình ảnh, nó không chỉ cho thấy các khu dân cư mà còn thể hiện được chúng theo nhiều mật độ khác nhau. Trên thực tế, tấm bản đồ đầu tiên trong tập atlas là tấm bản đồ dân số được thiết kế vô cùng khéo léo, phác họa ra kích cỡ của mỗi quốc gia nếu kích cỡ địa lí cân xứng với số dân).
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
Trong đoạn văn, từ “invaluable”đồng nghĩa với ______.
A. invalid (adj): tàn phế.
B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi).
C. shapeless (adj): quái gở, kì quái.
D. incremental (adj): thuộc về tiền lãi.
Invaluable (adj) = B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi).
Đáp án D
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng bản đồ có thể được sử dụng để______.
A. Xác định tình trạng thiếu lao động có trình độ.
B. Định vị tình trạnh xung đột sắc tộc ở mỗi quốc gia.
C. Cho người đọc thấy được những bức ảnh dưới một hình thức mới.
D. Đưa cho độc giả một quan điểm mới về đất nước của họ.
Từ dẫn chứng ở câu 39 có thể suy ra được đáp án D.
Đáp án A
Từ “layout” trong đoạn văn ám chỉ tới______.
A. biểu đồ diện tích.
B. kích thước địa lí.
C. dân số.
D. mỗi quốc gia.
Layout (n): bố cục, bố trí. Khi “layout”được đặt trong ngữ cảnh của đoạn văn nói về atlas, nó ám chỉ và mang nghĩa tương đương với cartogram - biểu đồ diện tích, sơ đồ bố trí.
Đáp án B
Tác giả của bài văn ám chỉ rằng ______.
A. atlas cung cấp cái nhìn toàn cảnh của đất nước.
B. atlas có thể là dụng cụ linh hoạt.
C. bản đồ sử dụng nhiều tỷ lệ đa dạng cho mỗi phép chiếu.
D. bản đồ ở các quốc gia khác nhau về kích cỡ.
Từ dẫn chứng ở câu 39 có thể suy ra được đáp án B, atlas không chỉ cho ta thấy được sơ đồ vị trí địa lí của mỗi quốc gia mà còn cho thấy được những chỉ số khác trong nhiều lĩnh vực như dân số, y tế, trình độ giáo dục, dinh dưỡng, công nghiệp hóa, … => nó là một công cụ linh hoạt.
Đáp án A
Đâu là chủ đề chính của bài?
A. Những lợi ích giáo dục của atlas.
B. Những bản đồ vật lý trong atlas.
C. Ý tưởng trong việc tạo ra atlas.
D. Một phần bản đồ và cách sử dụng chúng.
Dựa vào một số dẫn chứng tiêu biểu trong bài như:
+ “Atlases deal with such invaluable information as population distribution and density” – (Atlas xử lý các thông tin vô giá như sự phân bố và mật độ dân số).
+ “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease , industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption , health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.”- (Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, dân số tăng và giảm, công nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khía cạnh của thế giới trong dinh dưỡng, mức tiêu thụ ca-lo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ theo vùng).
=> atlas cung cấp những kiến thức có ích cho việc học tập và giáo dục.
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập tới trong đoạn văn?
A. sự tiêu thụ calo.
B. sự suy giảm dân số.
C. trình độ học thức.
D. tỉ giá ngoại hối.
Thông tin: “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease (B), industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy (C), and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption (A), health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.”
(Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, sự tăng-giảm dân số, công nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khuôn mẫu của thế giới trong những vấn đề như dinh dưỡng, mức tiêu thụ ca-lo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ theo vùng).
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Từ “convey” trong đoạn văn gần nghĩa với_____.
A. devise: nghĩ ra, sáng chế
B. conjure up: gợi lên
C. demonstrate: biểu hiện, hiển thị = convey: truyền đạt
D. indicate: chỉ, cho biết
Chọn B.
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Tác giả của bài văn ám chỉ rằng ______.
A. atlas cung cấp cái nhìn toàn cảnh của đất nước.
B. atlas có thể là dụng cụ linh hoạt.
C. bản đồ sử dụng nhiều tỷ lệ đa dạng cho mỗi phép chiếu.
D. bản đồ ở các quốc gia khác nhau về kích cỡ.
Thông tin ở 2 câu cuối. Ta thấy atlas không chỉ cho ta thấy được sơ đồ vị trí địa lí của mỗi quốc gia mà còn cho thấy được những chỉ số khác trong nhiều lĩnh vực như dân số, y tế, trình độ giáo dục, dinh dưỡng, công nghiệp hóa, … => nó là một công cụ linh hoạt.
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập tới trong đoạn văn?
A. sự tiêu thụ calo.
B. sự suy giảm dân số.
C. trình độ học thức.
D. tỉ giá ngoại hối.
Dẫn chứng ở dòng 8-14: “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease (B), industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy(C), and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption (A), health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.”- (Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, sự tăng-giảm dân số, công nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khuôn mẫu của thế giới trong những vấn đề như dinh dưỡng, mức tiêu thụ ca-lo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ theo vùng).