Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Bài đọc chủ yếu thảo luận đến khía cạnh nào của đởi sống ngưởi Mỹ bản địa/ ngưởi da đỏ ở bở biển phía Bắc Thái Bình Dương?
A. Phương pháp bảo quản thức ăn
B. Chế độ ăn uống bị giới hạn bởi môi trưởng như thế nào
C. Những đóng góp của ngưởi phụ nữ cho việc cung cấp thức ăn
D. Những khó khăn trong việc thành lập các trang trại thành công
Dẫn chứng:
- Women also specialized in the gathering of the abundant shellfish that lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children... (Ngưởi phụ nữ cũng chuyên về việc thu lượm các loài giáp xác dồi dào sống gần bở biển. Họ thu lượm các loại hàu, cua, nhím biển, bào ngư, và con trai trong khi họ vẫn ở gần bên các con của mình.)
- The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men... (Những ngưởi phụ nữ đã dùng các công cụ của mình để xử lý các loài cá và động vật có vú ở biển mà những ngưởi đàn ông mang về...)
- After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal... (Sau khi sấy khô cá thì phụ nữ đã giã một ít cá để làm bột cá....)
Chọn đáp án C
Tất cả những điều sau đây đúng về ngưởi phụ nữ ở bở biển phía Bắc Thái Bình Dương NGOẠI TRỪ việc họ _________ .
A. có khả năng bắt các loại giáp xác hơn các loại cá khác
B. đóng góp nhiều nguyên liệu để chế tạo công cụ hơn ngưởi đàn ông
C. thỉnh thoảng đi kiếm thức ăn xa bở biển
D. chuẩn bị và bảo quản cá
Dẫn chứng: - Women also specialized in the gathering of the abundant shellfish that lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children... (Ngưởi phụ nữ cũng chuyên về việc thu lượm các loài giáp xác dồi dào sống gần bở biển. Họ thu lượm các loại hàu, cua, nhím biển, bào ngư, và con trai trong khi họ vẫn ở gần bên các con của mình.) => A đúng, C sai
- The maritime life harvested by the women not only provided food, but also supplied more of the raw materials for making tools than did fish gathered by the men. (Việc thu hoạch của ngưởi phụ nữ ở bở biển không chỉ giúp cung cấp thực phẩm mà còn cung cấp nhiêu nguyên liệu thô để giúp chế tạo công cụ hơn việc ngưởi đàn ông đánh bắt cá.) => B đúng
- The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men. They cleaned the fish, and dried vast quantities of them for the winter... (Những ngưởi phụ nữ sử dụng các công cụ để xử lý tất cả các loài cá và động vật có vú ở biển được ngưởi đàn ông mang về. Họ làm sạch cá và sấy khô số lượng lớn để dành cho mùa đông ...) => D đúng
Chọn đáp án B
Ngưởi da đỏ ở phía bắc bở biển Thái Bình Dương sử dụng nơi hun khói để _________.
A. giữ các dụng cụ được sử dụng trong việc chuẩn bị thức ăn
B. cá và loài giáp xác không bị thối ươn
C. làm nơi chứa cá và giáp xác
D. chuẩn bị cho bữa ăn công phu
Dẫn chứng: They sun-dried fish when practical, but in the rainy climate of the coastal area they also used smokehouses to preserve tons of fish and other seafood annually. (Họ phơi khô cá khi trởi nắng, nhưng vào lúc khí hậu mưa gió ở khu vực ven biển, họ cũng dùng nơi hun khói để bảo quản hàng tấn cá và hải sản khác hàng năm.)
Chọn đáp án A
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn 1 rằng tổ chức xã hội của nhiều dân tộc nông nghiệp _________.
A. phức tạp hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
B. ít hiệu quả hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
C. phổ biến hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
D. có nhiều tài liệu hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
Dẫn chứng: “In addition to their sophisticated technical culture, they also attained one of the most complex social organizations of any nonagricultural people in the world.” (Ngoài nền văn hóa kĩ thuật tinh vi của mình thì họ cũng là một trong những tổ chức xã hội phức tạp nhất trong số bất cứ dân tộc phi nông nghiệp nào trên thế giới.)
Đáp án C
Khía cạnh nào của cuộc sống của những người Mỹ bản địa ở bờ biển phía bắc Thái Bình Dương chủ yếu thảo luận?
A. Phương pháp bảo quản thực phẩm
B. Chế độ ăn uống bị giới hạn bởi môi trường như thế nào
C. Sự đóng góp của phụ nữ vào việc cung cấp thực phẩm
D. Khó khăn trong việc thành lập các trang trại thành công
Đáp án C
Tất cả những điều sau đây đúng với phụ nữ bờ biển phía bắc Thái Bình Dương NGOẠI TRỪ rằng họ
A. có nhiều khả năng bắt động vật có vỏ hơn các loại cá khác
B. đóng góp nhiều vật liệu hơn cho việc chế tạo công cụ hơn là những người đàn ông đã làm
C. đôi khi tìm kiếm thức ăn xa nội địa từ bờ biển
D. chuẩn bị và bảo quản cá
Đáp án C
Người Mỹ bản địa của bờ biển phía bắc Thái Bình Dương đã sử dụng buồng xông khói để
… but in the rainy climate of the coastal area they also used smokehouses to preserve tons of fish and other seafood annually.
A. đồ dùng lưu trữ được sử dụng trong chế biến thực phẩm
B. ngăn chặn cá và động vật giáp xác khỏi bị hư hỏng
C. có một nơi để lưu trữ cá và động vật giáp xác
D. chuẩn bị bữa ăn phức tạp
Chọn đáp án D
Từ “unique” trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với _________.
A. có thể hiểu được, có thể lĩnh hội
B. năng suất cao, sản xuất nhiều
C. có ý định trước, cố ý
D. đặc biệt, đặc trưng
“The Native American peoples of the north Pacific Coast created a highly complex maritime culture as they invented modes of production unique to their special environment” (Những ngưởi da đỏ ở bở biển phía bắc Thái Bình Dương đã tạo ra một nền văn hóa biển rất phức tạp vì họ đã phát minh ra các phương thức sản xuất độc đáo với môi trưởng đặc biệt của mình.)
Do đó: unique ~ particular
Chọn đáp án D
Tất cả những điều sau đúng về chất giống như pho mát được đề cập trong đoạn 4 NGOẠI TRỪ nó _________.
A. được làm từ cá
B. không thực sự là pho mát
C. hữu ích trong các chuyến đi dài
D. được làm trong thời gian ngắn
Dẫn chứng: After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal, which was an easily transported food used in soups, stews, or other dishes to provide protein and thickening in the absence of fresh fish or while on long trips. The women also made a cheese-like substance from a mixture of fish and roe by aging it in storehouses or bv burying it in wooden boxes or pits lined with rocks and tree leaves. (Sau khi sấy cá, phụ nữ đã giã một ít cá làm bột cá, một loại thực phẩm dễ dàng được vận chuyển dùng trong các món súp, món hầm, hoặc các món khác để cung cấp protein khi không có cá tươi hoặc trong những chuyến đi dài. Những người phụ nữ này cũng tạo ra một chất giống pho mát từ hỗn hợp cá và trứng cá bằng cách ủ nó lâu trong kho hoặc bằng cách chôn cất nó trong các hộp gỗ hoặc hố lót đá và lá cây.)
Chọn đáp án C
Theo bài đọc, điều gì đúng về “sự phân chia lao động” được đề cập trong đoạn 2?
A. Sự phân chia lao động được phát triển đầu tiên bởi ngưởi da đỏ ở phía bắc Thái Bình Dương
B. Sự phân chia lao động hiếm khi tồn tại trong việc săn bắn
C. Sự phân chia lao động là một cấu trúc mà ngưởi da đỏ ở phía bắc Thái Bình Dương giống với nhiều dân tộc khác
D. Sự phân chia lao động giúp hình thành tổ chức xã hội được tìm thấy chủ yếu ở những dân tộc bở biển
Dẫn chứng: In a division of labor similar to that of the hunting peoples in the interior and among foraging peoples throughout the world, the men did most of the fishing, and the women processed the catch. (Về việc phân chia lao động thì giống như các dân tộc săn bắn và hái lượm trên thế giới: ngưởi đàn ông đánh cá và ngưởi phụ nữ xử lý việc đánh bắt đó.)