Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể rút ra từ đoạn 4 rằng…
A. hầu hết các ngôi sao có nhiều hơn 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của họ
B. không có ngôi sao nào có nhiều hơn 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của nó
C. không có khả năng cho 1 ngôi sao có 3 hành tinh cùng chúng.
D. để sự sống phát triển, một ngôi sao phải có ít nhất 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của nó
Thông tin: This means that for life to evolve, the largest possible number of lifesupporting planets in any star’s habitable zone is two.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là để sự sống phát triển, số lượng lớn nhất để hỗ trợ các hành tinh trong khu vực có thể sống của một ngôi sao là 2.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn văn để cần thiết cho sự phát triển sự sống, Trừ:
A. đá B. Carbon C. khí oxy D. nước
Thông tin: Most scientists agree that a habitable planet must be
terrestn rock-based, with liquid surface water ….. Since (as far as we know) all life is carbon-based
Tạm dịch: Hầu hết các nhà khoa học đồng ý rằng một hành tinh sống phải có đá trên mặt, với nước… Như chúng ta biết, tất cả cuộc sống của chúng ta đều dựa vào carbon…
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Để sự sống phát triển, quỹ đạo của hành tinh không được…
A. ổn định
B. rất gần quỹ đạo của hành tinh khác
C. cùng quỹ đạo với hành tinh khác
D. không rộng hơn vùng có thể sống được của các ngôi sao
Thông tin: Therefore, in order to have a stable system with no planets flying out into space, the orbits must be a good distance from one another.
Tạm dịch: Để có một hệ thống ổn định không có hành tinh nào bay vào không gian, các quỹ đạo phải là khoảng cách khá xa nhau.
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một ví dụ về sinh vật biển cực nhỏ?
A. san hô B. tôm
C. bọt biển D. sao biển
Thông tin: Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
Chỉ có B không được nhắc đến
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn cho thấy hầu hết các loài trong rừng mưa là
A. vi khuẩn B. chim
C. côn trùng D. động vật có vú
Thông tin: The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants (kiến) in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Cuộc tìm kiếm cuộc sống thông minh B. Điều kiện cần thiết cho sự sống.
C. Đặc điểm của sự sống ngoài Trái đất D. Sự sống trong hệ mặt trời của chúng ta.
Thông tin: Exobiology is the study of life that originates from outside of Earth.
Tạm dịch: Sinh học ngoài Trái đất là một nghiên cứu về cuộc sống từ bên ngoài bề mặt Trái Đất