Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Trường kinh doanh nào sau đây cho thấy sự gia tăng trong việc tuyển sinh?
A. Princeton
B. Harvard
C. Stanford
D. Yale
Dẫn chứng: Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. (Chỉ có trường kinh doanh MBA ở Harvard đã cho thấy việc tuyển sinh tăng đáng kể trong những năm gần đây. Cả Princeton và Standford đều cho thấy việc tuyển sinh giảm xuống.)
Đáp án C.
Key word: main focus.
Câu hỏi này nên làm sau khi đã hoàn thành các câu khác để có thể hiểu rõ hơn về nội dung của bài.
Ta thấy cả bài là những vấn đề liên quan đến việc sút giảm của số lượng sinh viên đăng ký ngành quản trị kinh doanh và những thông tin về tuyển dụng liên quan đến ngành này. Do đó đáp án chính xác là C. Changes in enrollment for MBA schools.
Các đáp án khác không đúng:
A. Jobs on Wall Street: Các công việc ở phố Wall.
B. Types of graduated degrees: Các loại bằng tốt nghiệp.
D. How schools are changing to reflect the economy: Các trường học đang thay đổi như thế nào để phản ánh nền kinh tế.
Chọn đáp án A
Theo bài đọc, hai nguyên nhân của việc giảm học sinh đăng kí ở các trường kinh doanh là gì?
A. Thiếu sự cần thiết cho bằng MBA và suy thoái kinh tế
B. Mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài
C. Ít trường MBA và ít công việc không đòi hỏi kinh nghiệm hơn
D. Dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế
Dẫn chứng:
The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush iob on Wall Street, or in other financial districts of major American cities...
(Yếu tố đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học 4 năm nhận thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc tốt ở phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác ở các thành phố lớn của nước Mỹ)
The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry- level jobs being offered. (Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của nước Mỹ và số lượng công việc không đòi hỏi kinh nghiệm thấp hơn đang được cung cấp.)
Đáp án B
Trường kinh doanh nào sau đây cho thấy sự gia tăng trong việc tuyển sinh?
A. Princeton
B. Harvard
C. Stanford
D. Yale
Dẫn chứng: Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. (Chỉ có trường kinh doanh MBA ở Harvard đã cho thấy việc tuyển sinh tăng đáng kể trong những năm gần đây. Cả Princeton và Standford đều cho thấy việc tuyển sinh giảm xuống.)
Chọn đáp án A
Theo bài đọc, hai nguyên nhân của việc giảm học sinh đăng kí ở các trường kinh doanh là gì?
A. Thiếu sự cần thiết cho bằng MBA và suy thoái kinh tế
B. Mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài
C. Ít trường MBA và ít công việc không đòi hỏi kinh nghiệm hơn
D. Dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế
Dẫn chứng:
The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush iob on Wall Street, or in other financial districts of major American cities...
(Yếu tố đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học 4 năm nhận thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc tốt ở phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác ở các thành phố lớn của nước Mỹ)
The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry- level jobs being offered. (Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của nước Mỹ và số lượng công việc không đòi hỏi kinh nghiệm thấp hơn đang được cung cấp.)
Chọn đáp án C
Trọng tâm chính của bài đọc là gì?
A. công việc ở phố Wall
B. các loại bằng tốt nghiệp
C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA
D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế
Đáp án C
Dựa vào câu đầu của các đoạn:
Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)
=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"
Đáp án C
Trọng tâm chính của bài đọc là gì?
A. công việc ở phố Wall
B. các loại bằng tốt nghiệp
C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA
D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế
Đáp án C
Dựa vào câu đầu của các đoạn:
Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)
=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"
D
Đoạn văn này tập trung hầu hết về Changes in enrollment for MBA schools (những thay đổi trong việc đăng ký trường quản trị kinh doanh)
Đoạn đầu tiên đã giới thiệu về MBA và số lượng giảm trong việc đăng kí vào những người đào tạo MBA
Đoạn thứ 2 giải thích tại sao có sự thay đổi này
Chọn đáp án B
Miêu tả nào sau đây có thể thích hợp nhất với Phố Wall?
A. Một trung tâm ngoại giao
B. Một trung tâm tài chính lớn
C. Một khu vực mua sắm
D. Một vùng lân cận ở New York
Dẫn chứng: The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities... (Yếu tố đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học 4 năm nhận thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc tốt ở phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác ở các thành phố lớn của nước Mỹ.)
Chọn đáp án A
- success (n): sự thành công
- surplus (n): số dư
- nurture (n): sự nuôi dưỡng
- education (n): giáo dục
“After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times... (Sau 20 năm gia tăng số sinh viên đăng kí học và sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế thì các trường kinh doanh ở Mỹ đã bắt đầu phải đối mặt với những khó khăn...)”
Do đó: prosperity: ~ success: sự thịnh vượng, sự thành công