Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Người viết có ý gì qua cụm từ ‘làm khó ai’ trong đoạn văn số 3?
Đáp án D: Mọi người không chuẩn bị.
Các đáp án còn lại:
A. Mọi người chạy tìm chỗ trốn.
B. Mọi người quá bận để chú ý.
C. Mọi người ở xa nhà.
To catch somebody on the hop = to do something when someone is not ready and not able to deal with it.
Thông tin trong bài:
For individuals, the worst that can usually happen if the weather catches them on the hop is that they get wet.
Đổi với các cả nhân, điều tệ nhất mà thưởng cỏ thể diễn ra nếu như thởi tiết làm khó họ đó là họ bị ướt.
Hệ thống thời tiết có ảnh hưởng đến những người sống ở Anh quốc.
Đáp án A: Mặc dù khá ôn hòa.
Các đáp án còn lại:
B. Bởi vì nó có thể thay đổi
C. Bởi vì trời luôn mưa
D. Mặc dù rất mùa vụ
Thông tin trong bài:
Yet even in Britain which has comparatively few climate extremes, the country is still governed by weather. If it’s pouring with rain the British might stay indoors or go to the cinema; if it’s fine they’ll have a picnic.
Mặc dầu vậy, ở Anh, nơi có khí hậu không quá là khắc nghiệt, đất nước vẫn bị ngự trị bởi thời tiết. Nếu như trời đang mưa thì người Anh có thể sẽ ở nhà hoặc đi rạp chiếu phim; nếu trời đẹp họ sẽ đi picnic.
25 D Người viết có ý gì qua cụm từ ‘làm khó ai’
Hệ thống thời tiết có ảnh hưởng đến những người sống ở Anh quốc.
Đáp án A: Mặc dù khá ôn hòa.
Các đáp án còn lại:
B. Bởi vì nó có thể thay đổi
C. Bởi vì trời luôn mưa
D. Mặc dù rất mùa vụ
Thông tin trong bài:
Yet even in Britain which has comparatively few climate extremes, the country is still governed by weather. If it’s pouring with rain the British might stay indoors or go to the cinema; if it’s fine they’ll have a picnic.
Mặc dầu vậy, ở Anh, nơi có khí hậu không quá là khắc nghiệt, đất nước vẫn bị ngự trị bởi thời tiết. Nếu như trời đang mưa thì người Anh có thể sẽ ở nhà hoặc đi rạp chiếu phim; nếu trời đẹp họ sẽ đi picnic.
25 D Người viết có ý gì qua cụm từ ‘làm khó ai’
Câu đề bài: Sử dụng máy bay để giúp dự báo thời tiết là .
Đáp án D: không lí tưởng
Các đáp án còn lại:
A. rất phổ biến
B. không đắt lắm.
C. khá mới mẻ
Thông tin trong bài:
Some commercial aircraft can also he fitted with a range of forecasting instruments although this system has certain disadvantages. For example, it can provide a great deal of information about the weather on popular routes, such as London to New York, hut little about the weather on more out-of-the way routes.
Một vài máy bay thương mại cũng có thể được thêm vào với một chuỗi những dụng cụ dự báo mặc dù hệ thống nảy cũng có những nhược điểm nhất định. Ví dụ, nó có thể cung cấp rất nhiều thông tin về thời tiết ở những địa điểm phổ biến, như London hay New York, nhưng ta lại ít biết về thời tiết ở những tuyến đường không đi thẳng.
Nói chung là không lỉ tưởng.
Câu đề bài: Tại sao vệ tinh thời tiết đầu tiên được mô tả là "cuộc cách mạng nhỏ ” trong đoạn số 4?
Đáp án B: Nó thay thế người quan sát.
Các đáp án còn lại:
A. Nó theo dõi các nhà quan sát.
c. Nó cung cấp dự báo bổ sung.
D. Nó dự báo thời tiết trong không gian.
Thông tin trong bài:
... the first of which was launched into space nearly forty years ago and was a minor revolution in the science of forecasting, up until then, forecasters had relied on human observers to provide details of developing weather systems.
... Vệ tinh thời tiết đầu tiên được phóng vào không gian gần 40 năm trước và là một cuộc cách mạng nhỏ trong khoa học dự đoán. Cho đến khi đó, các nhà dự đoán chỉ dựa vào các nhà quan sát để cung cấp các chi tiết để phát triển các hệ thống thởi tiết.
C Câu đề bài: “Nó ” trong đoạn 6 là gì?
Đáp án C: sử dụng phi cơ
Các đáp án còn lại:
A. sử dụng bóng bay
B. sừ dụng vệ tinh
D. sử dụng tàu
Thông tin trong bài:
Some commercial aircraft can also be fitted with a range of forecasting instruments although this system has certain disadvantages. For example, it can provide a great deal of information about the weather on popular routes such as London to New York, but little about the weather on more out-of-the way routes.
Một vài máy bay thương mại cũng có thể được thêm vào với một chuỗi những dụng cụ dự báo mặc dù hệ thống nảy cũng có những nhược điểm nhất định. Ví dụ, nó có thể cung cấp rất nhiều thông tin về thời tiết ở những địa điểm phổ biến, như London hay New York, nhưng ta lại ít biết về thời tiết ở những tuyến đường không đi thẳng.
Nó = sử dung máy bay cung cấp thông tin.
Câu đề bài: Tại sao người viết liệt kê rất nhiều doanh nghiệp khác nhau trong đoạn số 3?
Đáp án B: để thể hiện mức độ ảnh hưởng của thởi tiết
Các đáp án khác:
A. để đưa ra ví dụ về cuộc sống của người thường,
C. để mô tả những tác động gần đây của thời tiết xấu.
D. để giải thích cách con người quản lí trong thời tiết xấu.
Thông tin trong bài:
Ta thấy tác giả nêu ra lần lượt những ảnh hưởng của thời tiết lên các ngành nghề Mức độ ảnh hưởng của thời tiết.
For business, the effects are far more serious. Airlines and shipping companies need to avoid severe weather and storm-force conditions. Power companies need to make sure they can supply the demand for electricity in cold weather; farmers plan their harvests around the forecast and food manufacturers increase their production of salads and other summer foods when fine weather is promised.
Câu đề bài: Dư báo của Corbyn sử dụng mặt trời được xem là _________.
Đáp án D: hữu ích bởi một số người
Các đáp án còn lại:
A. vô dụng và không khoa học
B. có lợi nhưng ngắn hạn
C. không có lợi trong dài hạn
Thông tin trong hài:
Although most meteorologists believe that there is no scientific basis for his work, Corbyn's forecasts are used by insurance companies who want to plan months in advance.
Mặc dù hầu hết các nhà chiêm tinh học đều tin rằng không hề có cơ sở khoa học cho nghiên cứu của ông ta, những dự đoán của Corbyn được sử dụng bởi các công ti bảo hiểm mà muốn lên kế hoạch trước hàng tháng trời.
Người viết có ý gì qua cụm từ ‘làm khó ai’ trong đoạn văn số 3?
Đáp án D: Mọi người không chuẩn bị.
Các đáp án còn lại:
A. Mọi người chạy tìm chỗ trốn.
B. Mọi người quá bận để chú ý.
C. Mọi người ở xa nhà.
To catch somebody on the hop = to do something when someone is not ready and not able to deal with it.
Thông tin trong bài:
For individuals, the worst that can usually happen if the weather catches them on the hop is that they get wet.
Đổi với các cả nhân, điều tệ nhất mà thưởng cỏ thể diễn ra nếu như thởi tiết làm khó họ đó là họ bị ướt.