Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Words or phrases understood by a large number of speakers but not accepted as formal usage.
Tiếng lóng được tác giả định nghĩa như thế nào
Thông tin nằm ở dòng 6 + 7 +8 đoạn 2: “Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both colloquial usage and slang are more common in speech than writing.” Tiếng lóng là đề cập đến các từ và các diễn đạt được hiểu bởi nhiều người nói nhưng không được chấp nhập như là cách dùng chính thức phù hợp bởi hầu hết mọi người. Các diễn đạt thông tục và thậm chí từ long có thể được tìm thấy ở các từ điển chuẩn ngoại trừ được công nhận. Cả việc sử dụng lối nói thông tục và tiếng long đều phổ biến trong văn nói hơn là văn viết
Các phương án A. Các từ và cụm từ được chấp nhận bởi phần lớn cách dùng chính thống. B. Các từ và cụm từ được hiểu bởi hầu hết mọi người nhưng không tìm thấy trong các từ điển chuẩn. C. Các từ và cụm từ được hiểu bởi nhóm người nói giới hạn. D. Các từ và cụm từ được hiểu bởi nhiều người nói nhưng không được chấp nhận như là cách dùng chính thống.
Đáp án C
Thông tin nằm ở đoạn 2: “Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations.” – Mặt khác, lối nói thân mật là những từ quen thuộc và những thành ngữ mà được hiểu bởi tất cả những người nói ngôn ngữ đó và sử dụng trong văn viết cũng như các bài phát biểu thân mật, nhưng không được chấp nhận ở các tình huống trang trọng.
Thông qua câu này, ý của tác giả là: Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language. – Ngôn ngữ thân mật bao gồm các lối nói thân mật, các ngôn ngữ này thì không được tìm thấy ở ngôn ngữ sử dụng trong các tình huống trang trọng, nghi thức.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây là ĐÚNG của sử dụng tiêu chuẩn?
A. Nó bị giới hạn trong ngôn ngữ viết.
B. Nó chỉ được hiểu bởi tầng lớp trên.
C. Nó có thể được sử dụng trong các lời nói và văn bản trang trọng hoặc không trang trọng.
D. Nó liên tục thay đổi.
Thông tin: Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality.
Tạm dịch: Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng.
Dịch bài đọc:
Hầu hết các ngôn ngữ đều có một số cấp độ từ vựng có thể được sử dụng bởi cùng một người nói. Trong tiếng Anh, ít nhất ba cấp độ đã được xác định và mô tả.
Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng. Vì thế, những từ và cách diễn đạt này được xác định rõ và được ghi trong từ điển chuẩn. Mặt khác, từ và cụm từ thông tục là những từ và cách diễn đạt quen thuộc được hầu hết tất cả những người nói ngôn ngữ đó hiểu và sử dụng trong lời nói hoặc văn bản không trang trọng, nhưng không chấp nhận được trong các tình huống trang trọng hơn. Hầu như tất cả các từ đặc ngữ đều là ngôn ngữ thông tục. Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp. Ngôn từ thông tục và thậm chí cả tiếng lóng có thể được tìm thấy trong từ điển tiêu chuẩn nhưng sẽ bị đông nhất hóa. Cả cách sử dụng thông tục và tiếng lóng đều phổ biến trong ngôn ngữ nói hơn là viết.
Lời nói thông tục thường được chuyển thành lời nói tiêu chuẩn. Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất. Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ. Mọi thế hệ dường như đều đòi hỏi phải tự tạo ra các từ ngữ riêng để mô tả các đối tượng và sự kiện quen thuộc.
Một số nhà ngôn ngữ học đã chỉ ra rằng ba điều kiện văn hóa là cần thiết để tạo ra một tập lớn các cách diễn đạt tiếng lóng. Đầu tiên là giới thiệu và chấp nhận các đối tượng và tình huống mới trong xã hội; thứ hai là có dân số đa dạng với nhiều nhóm nhỏ; thứ ba là sự liên kết giữa các nhóm nhỏ và phần lớn dân số.
Cuối cùng, điều đáng chú ý là các thuật ngữ "tiêu chuẩn", "thông tục" và "tiếng lóng" chỉ là cái nhãn lý thuyết của các học giả nghiên cứu ngôn ngữ. Chỉ một số ít người nói bất kỳ ngôn ngữ nào mới nhận thức được rằng họ đang sử dụng cách diễn đạt thông tục hay tiếng lóng. Hầu hết những người nói tiếng Anh trong các tình huống thích hợp, sẽ lựa chọn và sử dụng ba cách diễn đạt này
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ lóng được tác giả định nghĩa như thế nào?
A. Các từ và cụm từ được phần lớn mọi người chấp nhận là cách sử dụng chính thức.
B. Các từ hoặc cụm từ được phần lớn mọi người hiểu nhưng không được tìm thấy trong từ điển chuẩn.
C. Các từ hoặc cụm từ được một nhóm người nói có giới hạn hiểu.
D. Các từ hoặc cụm từ được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được chấp nhận là cách sử dụng chính thức.
Thông tin: Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.
Tạm dịch: Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp
Đáp án C
Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language.
Thông tin nằm ở đoạn 2: “Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations.” – Mặt khác, lối nói thân mật là những từ quen thuộc và những thành ngữ mà được hiểu bởi tất cả những người nói ngôn ngữ đó và sử dụng trong văn viết cũng như các bài phát biểu thân mật, nhưng không được chấp nhận ở các tình huống trang trọng.
Thông qua câu này, ý của tác giả là: Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language. – Ngôn ngữ thân mật bao gồm các lối nói thân mật, các ngôn ngữ này thì không
Chọn B
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. tạo ra từ
B. cụm từ tiếng lóng
C. tiếng lóng
D. cách diễn đạt tiếng lóng
Thông tin: In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.
Tạm dịch: Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “obscurity” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ _____.
A. biến mất
B. ảnh hưởng
C. trình độ
D. khoan dung
Thông tin: Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity.
Tạm dịch: Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây là yêu cầu cho các cách diễn đạt tiếng lóng được tạo ra TRỪ___________.
A. tình huống mới
B. một thế hệ mới
C. tương tác giữa các nhóm khác nhau
D. một số nhà ngôn ngữ học
(Ý trong bài: First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.->Đầu tiên, việc giới thiệu và chấp nhận các đối tượng và tình huống mới trong xã hội; thứ hai, một dân số đa dạng với một số lượng lớn các phân nhóm; thứ ba, liên kết giữa các phân nhóm và phần lớn dân số.)
Đáp án D
Tác giả đề cập đến tất cả những yêu cầu cho cách diễn đạt lóng được tạo thành ngoại trừ
Thông tin nằm ở dòng 2 +3 + 4 đoạn 4: “three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.” Ba điều kiện văn hoá cần thiết cho việc tạo ra cách diễn đạt lóng. Thứ nhất, sự giới thiệu và chấp nhận những vật và hoàn cảnh mới trong xã hội, thứ 2, dân số đa sắc tộc, thứ 3, sự kết nối giữa các nhóm dân tộc nhỏ và nhóm dân tộc chính