Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng __________.
A. Samuel Morse không đóng góp đáng kể cho ngành công nghiệp truyền thông
B. Phát minh của Morse không ngay lập tức đạt được tiềm năng đầy đủ của nó
C. Phần mở rộng của điện báo quan trọng hơn phát minh của nó
D. Các nhà báo có Associated Press để cảm ơn sự ra đời của ngành công nghiệp truyền thông
Thông tin: Although Samuel B.Morse succeeded in making the invention useful in 1837, it was not until 1843 that the first telegraph line of consequence was constructed.
Tạm dịch: Mặc dù Samuel B.Morse đã thành công trong việc làm cho phát minh trở nên hữu ích vào năm 1837, nhưng mãi đến năm 1843, dòng điện báo đầu tiên của hệ quả mới được chế tạo.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “gathering” (sự thu nhặt) ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______ .
A. people (n): con người B. information (n): thông tin
C. objects (n): các đồ vật D. substances (n): chất
Thông tin: Where the business of news gathering had been dependent upon the mail and on hand–operated presses, the telegraph expanded the amount of information a newspaper could supply and allowed for more timely reporting.
Tạm dịch: Trường hợp việc kinh doanh thu thập tin tức phụ thuộc vào thư và trên các máy ép vận hành bằng tay, điện báo đã mở rộng lượng thông tin mà một tờ báo có thể cung cấp và cho phép báo cáo kịp thời hơn.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chủ đề chính của đoạn văn là __________.
A. lịch sử báo chí
B. nguồn gốc của điện báo quốc gia
C. mạng lưới điện báo đã góp phần mở rộng đường sắt như thế nào
D. sự đóng góp và phát triển của mạng điện báo
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về sự tăng trưởng của ngành truyền thông?
A. Morse đã phát minh ra điện báo vào năm 1837
B. Mọi người có thể sử dụng điện báo ở San Francisco vào năm 1861
C. Máy điện báo dẫn đến việc phát minh ra máy in quay
D. Điện báo giúp kết nối toàn bộ quốc gia
Thông tin: Furthermore, the extension of the telegraph, combined with the invention of the steam–driven rotary printing press by Richard M. Hoe in 1846, revolutionized the world of journalism.
Tạm dịch: Hơn nữa, việc mở rộng điện báo, kết hợp với việc phát minh ra máy in quay bằng hơi nước của Richard M. Hoe vào năm 1846, đã cách mạng hóa thế giới báo chí.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Phát minh của máy điện báo đã sinh ra ngành công nghiệp truyền thông. Mặc dù Samuel B.Morse đã thành công trong việc làm cho phát minh trở nên hữu ích vào năm 1837, nhưng mãi đến năm 1843, dòng điện báo đầu tiên của hệ quả mới được chế tạo. Vào năm 1860 hơn 50.000 dặm đường kết nối mọi người về phía đông của Rockies. Năm sau, San Francisco đã được thêm vào mạng.
Mạng điện báo quốc gia củng cố mối quan hệ giữa Đông và Tây và góp phần mở rộng nhanh chóng các tuyến đường sắt bằng cách cung cấp một phương tiện hiệu quả để giám sát lịch trình và tuyến đường. Hơn nữa, việc mở rộng điện báo, kết hợp với việc phát minh ra máy in quay bằng hơi nước của Richard M. Hoe vào năm 1846, đã cách mạng hóa thế giới báo chí. Trường hợp việc kinh doanh thu thập tin tức phụ thuộc vào thư và trên các máy ép vận hành bằng tay, điện báo đã mở rộng lượng thông tin mà một tờ báo có thể cung cấp và cho phép báo cáo kịp thời hơn. Việc thành lập Associated Press như một dịch vụ dây trung tâm vào năm 1846 đánh dấu sự ra đời của một kỷ nguyên mới trong ngành báo chí.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tờ tin đầu tiên ___.
A. đã được cơ quan chức năng kiểm tra B. tránh tất cả các chủ đề gây tranh cãi
C. được phân phối ra quốc tế D. thảo luận về các vấn đề nước ngoài
Thông tin: At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.
Tạm dịch: Lúc đầu, những tờ tin này chỉ in những tin tức đến từ bên ngoài quốc gia mà chúng được in. Thảo luận về các vấn đề địa phương hoặc quốc gia đã được tránh. Chính phủ các nước Châu Âu không chấp nhận bất cứ điều gì tiêu cực khi nói về họ vì điều đó có thể dẫn đến tình trạng bất ổn quốc gia.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
to take hold = to become very strong: trở nên mạnh mẽ
A. diễn ra B. tạo ra một mớ hỗn độn
C. trở nên mạnh mẽ D. mất kiểm soát
Thông tin: Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe.
Tạm dịch: Tuy nhiên, niềm tin vào tầm quan trọng của “tự do báo chí” dần dần bắt đầu trở nên mạnh mẽ ở châu Âu.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Báo chí có thể được tìm thấy nguồn gốc ở Venice thế kỷ 16. Năm 1566, các tờ tin viết tay - được gọi là 'avis' hay 'gazette'- chứa đầy thông tin về các cuộc chiến tranh và chính trị ở châu Âu đã được phân phát hàng tuần ở Venice. Các tờ tin tương tự sớm bắt đầu xuất hiện ở các nước châu Âu khác. Đến năm 1615, Đức và Áo đã xuất bản theo tuần. Và vào năm 1621, những tờ tin đầu tiên xuất hiện ở Anh.
Lúc đầu, những tờ tin này chỉ in những tin tức đến từ bên ngoài quốc gia mà chúng được in. Thảo luận về các vấn đề địa phương hoặc quốc gia đã được tránh. Chính phủ các nước Châu Âu không chấp nhận bất cứ điều gì tiêu cực khi nói về họ vì điều đó có thể dẫn đến tình trạng bất ổn quốc gia.
Sự kiểm duyệt chặt chẽ đó làm chậm sự phát triển của báo chí. Tuy nhiên, niềm tin vào tầm quan trọng của “tự do báo chí” dần dần bắt đầu trở nên mạnh mẽ ở châu Âu. Anh là một trong những quốc gia đầu tiên thoát khỏi sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí. Điều này xảy ra dưới triều đại của vua Charles I vào thế kỷ 17, trong một thời kỳ suy sụp của chính quyền của nhà vua, người ta bắt đầu xuất bản những gì họ muốn.
Cuối cùng, báo chí tự do có quyền chỉ trích chính phủ và nói lên những ý tưởng khác một cách tự do. Vào giữa thế kỷ 18, Thụy Điển trở thành quốc gia đầu tiên biến tự do báo chí trở thành một phần của luật pháp.
Vào thế kỷ 19, ngành công nghiệp báo chí đã được thay đổi nhờ phát minh ra máy điện báo. Máy điện báo là một hệ thống liên lạc cho phép gửi các tin nhắn qua khoảng cách xa chỉ trong vài phút. Không lâu sau đó, báo chí trở thành phương tiện truyền bá và tiếp nhận thông tin chính của xã hội. Năm 1880, những bức ảnh đầu tiên xuất hiện trên các tờ báo và vào cuối thế kỷ, tất cả các công cụ kỹ thuật cơ bản cho báo chí hiện đại đều đã có.
Câu chuyện của các tờ báo trong thế kỷ 20 là một trong những thích ứng với việc thay đổi thị trường tiêu dùng và truyền thông. Việc phát minh ra đài phát thanh, TV và sau đó là Internet, liên tục thúc đẩy các tờ báo tự làm mới mình. Ngoài ra, trong thế kỷ 20, quảng cáo trên thị trường đại chúng đã tăng lợi nhuận cho các tờ báo. Điều này đã thu hút các tập đoàn lớn, thuộc sở hữu công cộng, những người bắt đầu mua báo từ hậu duệ của những người sáng lập công ty.
Trong những năm qua, mọi người đã định kỳ dự đoán sự biến mất của báo chí. Trên thực tế, mỗi khi một phương tiện truyền thông mới ra đời, những dự đoán tàn khốc đã được đưa ra cho các hình thức hiện có (ví dụ: truyền hình được cho là đã thay thế đài phát thanh, đài phát thanh được cho là đã thay thế báo chí).
Tuy nhiên, lịch sử đã nhiều lần chỉ ra rằng phương tiện truyền thông mới không thay thế phương tiện hiện có. Thay vào đó, những gì xảy ra là lượng tiêu thụ phương tiện truyền thông phát triển, tạo ra không gian cần thiết cho phương tiện truyền thông mới trở thành một phần của thị trường truyền thông.
Theo Hiệp hội Báo chí Thế giới (WAN), mỗi ngày có hơn 1,5 tỷ người trên thế giới đọc một tờ báo. WAN cũng đã ước tính tổng giá trị hàng năm của ngành báo chí toàn cầu và đặt nó ở mức dưới 180 tỷ USD. Số liệu thống kê như vậy cho thấy ngành công nghiệp báo chí đang mạnh hơn bất cứ lúc nào trong lịch sử. Thật vậy, nếu ngành công nghiệp chứng tỏ mình có khả năng thích ứng với sự thay đổi như đã từng làm trong quá khứ, không có khả năng các tờ báo sẽ biến mất khỏi sạp báo sớm.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ “it” ở đoạn cuối đề cập đến ______.
A. sự thay đổi B. lịch sử
C. ngành công nghiệp báo chí D. WAN (Hiệp hội Báo chí thế giới)
Thông tin: Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.
Tạm dịch: Thật vậy, nếu ngành công nghiệp chứng tỏ mình có khả năng thích ứng với sự thay đổi như nó đã từng làm trong quá khứ, không có khả năng các tờ báo sẽ biến mất khỏi sạp báo sớm.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 1, chúng ta biết được rằng ___.
A. Châu Âu đã xảy ra chiến tranh vào năm 1566
B. tin tức lan truyền chậm chạm ở châu Âu
C. báo chí lấy tên của nó từ tờ tin ở thế kỷ 16
D. ấn bản hàng ngày của báo chí là một sự phát triển sau này
Thông tin: Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.
Tạm dịch: Năm 1566, các tờ tin viết tay - được gọi là 'avis' hay 'gazette'- chứa đầy thông tin về các cuộc chiến tranh và chính trị ở châu Âu đã được phân phát hàng tuần ở Venice. Các tờ tin tương tự sớm bắt đầu xuất hiện ở các nước châu Âu khác. Đến năm 1615, Đức và Áo đã xuất bản theo tuần. Và vào năm 1621, những tờ tin đầu tiên xuất hiện ở Anh.
Các mốc thời gian ở đoạn 1 chưa nhắc đến “ấn bản hàng ngày của báo chí” => ấn bản hàng ngày của báo chí là một sự phát triển sau này.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sự biến mất của báo chí ___
A. có lẽ đã xảy ra nếu đài phát thanh phổ biến hơn.
B. sẽ cho phép nhiều phương tiện truyền thông trở thành một phần của thị trường truyền thông.
C. là một dự đoán không được các bằng chứng trong quá khứ ủng hộ.
D. ban đầu được dự đoán bởi chính các phương tiện truyền thông.
Thông tin: Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.
Tạm dịch: Trong những năm qua, mọi người đã định kỳ dự đoán sự biến mất của báo chí. Trên thực tế, mỗi khi một phương tiện truyền thông mới ra đời, những dự đoán tàn khốc đã được đưa ra cho các hình thức hiện có (ví dụ: truyền hình được cho là đã thay thế đài phát thanh, đài phát thanh được cho là đã thay thế báo chí). Tuy nhiên, lịch sử đã nhiều lần chỉ ra rằng phương tiện truyền thông mới không thay thế phương tiện hiện có. Thay vào đó, những gì xảy ra là lượng tiêu thụ phương tiện truyền thông phát triển, tạo ra không gian cần thiết cho phương tiện truyền thông mới trở thành một phần của thị trường truyền thông.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn này là để .
A. so sánh phát minh của máy điện báo với phát minh máy ép quay chạy bằng hơi nước
B. đề xuất những cách mới để phát triển ngành công nghiệp truyền thông
C. cho thấy điện báo ảnh hưởng đến ngành công nghiệp truyền thông như thế nào
D. chỉ trích Samuel B. Morse
Thông tin: The invention of the electric telegraph gave birth to the communications industry.
Tạm dịch: Phát minh của máy điện báo đã sinh ra ngành công nghiệp truyền thông.
Chọn C