Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. devoted to(adj): đem đi, mang đi
B. eager for (adj): tức giận
C. keen on (adj): quan tâm (be keen on something)
D. interested in (adj): quan tâm, thích thú (be interested in something)
They’re not (34) interested in the local culture, we’re told they’re just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home.
Tạm dịch: Họ không hứng thứ với văn hóa địa phương, chúng ta được biết rằng họ chỉ tìm kiếm cơ hội để sống hoang dã hơn cách họ sống ở nhà
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Or: hoặc (đưa ra lựa chọn)
B. If: nếu (chỉ điều kiện)
C. When: khi mà (chỉ thời gian)
D. Although: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ)
(35) Or is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives?
Tạm dịch: Hay đó là sai lầm của ngành công nghiệp du lịch, ngành công nghiệp này đang thất bại trong việc đưa ra những sự thay thế có chi phí hợp lý?
Chọn B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. bring up (v): đề cập, thảo luận cái gì
B. bring out (v): sản xuất, phát hành cái gì
C. bring off (v): thành công làm gì
D. bring somebody around (v): thuyết phục ai làm gì
Their brochure, which is to be (37) brought out later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals.
Tạm dịch: Tập san của họ được phát hành cuối tháng này, sẽ cung cấp 200 kì nghỉ dựa vào nền tảng chủ đề liên quan đến văn hóa, bao gồm lịch sử và kiến trúc, học hỏi ngôn ngữ và giao lưu gặp gỡ người dân địa phương.
Dịch bài đọc:
Du lịch là một ngành kinh doanh lớn. Hàng triệu người khắp châu Âu dành mùa đông của mình để lên kế hoạch về địa điểm du lịch vào kì nghỉ hè sắp tới và họ sẽ dành hai tuần của mùa hè để bay đến những miền đất xa lạ tràn ngập ánh nắng. Họ là hậu duệ thời hiện đại của giới quý tộc và người giàu có, những người mà
đã mất nhiều tháng để hoàn thành “Grand Tour” (chuyến đi cao cấp) khắp châu Âu. Nhưng không như tổ tiên trước đây, khách du lịch thời nay để lại một hình ảnh xấu xí, phải không? Họ không hứng thứ với văn hóa địa phương, chúng ta được biết rằng họ chỉ tìm kiếm cơ hội để sống hoang dã hơn cách họ sống ở nhà. Còn gì nữa nhỉ, họ còn phá hủy môi trường bản địa và không tôn trọng người dân đại phương và cách họ đang sống. Nhưng khách du lịch có nên bị đổ lỗi? Hay đó là sai lầm của ngành công nghiệp du lịch, ngành công nghiệp này đang thất bại trong việc đưa ra những sự thay thế có chi phí hợp lý? Và nếu khu nghỉ dưỡng địa phương chỉ cung cấp một chuỗi các quán rượu cho du khách thì chúng ta có nên chỉ trích họ vì không tổ chức nhiều hơn hoạt động văn hóa hay không?
Một công ty du lịch, là Far and Away, khẳng định rằng du khách đang cần nhiều hơn những kì nghỉ văn hóa và tin tưởng rằng công ty đang nỗ lực xoay xở để đưa ra một chuỗi những kì nghỉ trọn gói có giá cả phải chăng, hấp dẫn về văn hóa và thân thiện với môi trường. Tập san của họ được phát hành cuối tháng này, sẽ cung cấp 200 kì nghỉ dựa vào nền tảng chủ đề liên quan đến văn hóa, bao gồm lịch sử và kiến trúc, học hỏi ngôn ngữ và giao lưu gặp gỡ người dân địa phương
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. succeeded (v): thành công
B. managed (v): xoay xở, quản lý
C. achieved (v): đạt được
D. resulted (v): kết quả
One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (36) managed to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly.
Tạm dịch: Một công ty du lịch, là Far and Away, khẳng định rằng du khách đang cần nhiều hơn những kì nghỉ văn hóa và tin tưởng rằng công ty đang nỗ lực xoay xở để đưa ra một chuỗi những kì nghỉ trọn gói có giá cả phải chăng, hấp dẫn về văn hóa và thân thiện với môi trường
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Du lịch luôn tốt cho văn hóa truyền thống.
B. Du lịch luôn xấu cho văn hóa truyền thống.
C. Du lịch có thể tốt và xấu cho văn hóa truyền thống.
D. Khách du lịch không quan tâm đến văn hóa truyền thống.
Bài viết đề cập đến cả những mặt tốt và xấu của dịch vụ du lịch đối với văn hóa truyền thống, do đó chỉ có đáp án thứ ba là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ___.
A. khách du lịch
B. người dân địa phương
C. hướng dẫn viên du lịch
D. vũ công
They ở đây được sử dụng thay thế cho "the local people" được nhắc đến trong câu trước đó.
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Tại sao người dân địa phương thích dịch vụ du lịch?
A. Khách du lịch mang tiền.
B. Khách du lịch giúp dạy người dân địa phương.
C. Khách du lịch nói với người dân địa phương về kinh doanh.
D. Khách du lịch phá hủy văn hóa truyền thống.
Thông tin ở đoạn cuối: “Most local people want more tourism because tourists bring money and help local businesses.” (Hầu hết người dân địa phương muốn phát triển du lịch bởi khách du lịch mang theo tiền và giúp cho các doanh nghiệp địa phương).
Đáp án C
Theo như đoạn văn, yếu tố nào sau đây có thể làm mất hứng du khách trên các khu nghỉ mát và bãi biển ở Địa Trung Hải?
A. Ô nhiễm nước.
B. Tắc đường.
C. Mưa nhiều.
D. Xe bus đông đúc.
Dẫn chứng ở 3 câu cuối bài: “The Mediterranean gets more popular every year with tourists. Obviously, they don’t go there for clean water and solitude. They tolerate traffic jams and seem to like crowded beaches. They don’t even mind the pollution. No matter how dirty the water is, the coastline still looks beautiful. And as long as the sun shines, it’s still better than sitting in the cold rain in Berlin, London, or Oslo.” – (Biển Địa Trung Hải đang ngày càng hút khách qua mỗi năm. Rõ ràng rằng du khách tới đó không phải do nước sạch hay sự yên tĩnh. Họ chịu đựng tắc đường và trông còn có vẻ thích các bãi biển đông đúc. Họ thậm chí không bận tâm tới ô nhiễm. Dù nước có bẩn đục tới đâu thì trông các bờ biển vẫn rất tuyệt. Và miễn sao mặt trời có chiếu nắng xuống, vẫn tốt hơn là sống dưới những cơn mưa lạnh ở Berlin, London, hay Oslo”.
Chọn D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. taking away (v): đem đi, mang đi
B. moving away (v): chuyển đi (chuyển nhà, chuyển chỗ làm)
C. taking off (v): nghỉ, cất cánh, …
D. jetting off (v): bay đi đâu (bằng máy bay)
Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (33) jetting off to foreign climes for two weeks in the sun.
Tạm dịch: Hàng triệu người khắp châu Âu dành mùa đông của mình để lên kế hoạch về địa điểm du lịch vào kì nghỉ hè sắp tới và họ sẽ dành hai tuần của mùa hè để bay đến những miền đất xa lạ tràn ngập ánh nắng