Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\((R_1ntR_2)//R_3\)
\(R_{12}=R_1+R_2=10+8=18\Omega\)
\(R_m=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=7,2\Omega\)
\(U_m=6V\Rightarrow U_3=U_{12}=6V\)\(\Rightarrow I_{12}=\dfrac{6}{18}=\dfrac{1}{3}A\)
\(\Rightarrow I_2=I_{12}=\dfrac{1}{3}A\)\(\Rightarrow U_2=\dfrac{1}{3}\cdot8=\dfrac{8}{3}\approx2,67V\)
a,cường độ dòng điện chạy qua mạch: \(I_{AB}=\dfrac{P}{U_{AB}}=\dfrac{36}{12}=3\left(A\right)\)
Gọi x là điện trở R2 (Ω)
2x là điện trở R1 (Ω)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{2x.x}{2x+x}=\dfrac{2x^2}{3x}\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U_{AB}}{I_{AB}}=\dfrac{12}{3}=4\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2x^2}{3x}=4\Rightarrow x=6\left(\Omega\right)\)
Điện trở R1 = 2x = 12(Ω)
Điện trở R2 = x = 6 (Ω)
b, Gọi điện trở R3 là y (Ω)
Công suất tiêu thụ sau khi mắc thêm R3:
\(\dfrac{P}{4}=\dfrac{36}{4}=9\left(W\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn AB: \(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{9}{12}=0,75\left(A\right)\)
Vì là mạch nối tiếp nên \(U_{AB}=U_{12}=U_3=12V\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}+R_3=\dfrac{6.12}{6+12}+R_3=4+y\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U_{AB}}{I_{AB}}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)
⇒ 4 + y = 16 \(\Rightarrow\) y = 12 (Ω)
Hay R3 = 12(Ω)
a, R1 nt(R2//R3)(hình như thiếu đề thì phải thiếu R3= bao nhiêu)
b, R1 nt (R2//R3)
\(=>U23=U2=U3=I2R2=6V\)
\(=>I1=I2+I3=>\dfrac{U-U23}{R1}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>\dfrac{8-6}{5}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>R3=20\left(om\right)\)
Mạch (R1//R2) ntR3
U=4,5V; R1=1,5\(\Omega\)
R3=2\(\Omega\); I2=0,5A
___________________
R2=?
GIẢI :
Cường độ dòng điện qua R1 là:
\(I_1=\frac{U}{R_1}=\frac{4,5}{1,5}=3\left(A\right)\)
=> I12 =I1+I2 =3,5(A)
=> \(R_{12}=\frac{U}{I_{12}}=\frac{4,5}{3,5}=\frac{9}{7}\left(\Omega\right)\)
mà:\(R_{12}=\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\frac{1,5.R_2}{1,5+R_2}=\frac{9}{7}\left(\Omega\right)\)
<=> \(13,5+9R_2=10,5R^2\)
=> \(R_2=9\left(\Omega\right)\)
Vậy R2 = 9ohm.
( R1 nt R2 ) // R3
R1 = 6\(\Omega\) , R3 = 12\(\Omega\)
I1 = 0,5A ( chỗ này mình hơi thắc mắc chút, I1 = 0,5A nhé bạn? Vì nếu I1 = 5A thì đề sai đó :v )
I3 = 1A
___________
U1, U2, U3, R2 = ?
Giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
U1 = I1 . R1 = 0,5.6 = 3V
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 là:
U3 = I3 . R3 = 1 .12 = 12V
Vì ( R1 nt R2 ) // R3 nên:
U12 = U3
U1 + U2 = U3
3 + U2 = 12
U2 = 9V
Do R1 nt R2 nên:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở U12 là:
U12 = U1 + U2 = 3 + 9 = 12V
Và I = I1 = I2 = I12 = 0,5A
Giá trị điện trở tương đương R12 là:
R12 = \(\dfrac{U_{12}}{I_{12}}=\dfrac{12}{0,5}=24\)\(\Omega\)
Giá trị điện trở R2 là:
R2 = \(R_{12}-R_1=24-6=18\)\(\Omega\)
ĐS: ...
a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{\left(R_2+R_3\right).R_1}{\left(R_2+R_3\right)+R_1}=\dfrac{\left(6+4\right).2}{\left(6+4\right)+2}=\dfrac{5}{3}\left(\Omega\right)\)
b) \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2+\dfrac{6.4}{6+4}=\dfrac{22}{5}\left(\Omega\right)\)
Câu a:
\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}\cdot R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{10\cdot2}{10+2}=\dfrac{5}{3}\Omega\)
Câu b:
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2,4=4,4\Omega\)
Giải
a. Do \(R_1\)//\(R_2\) nên :
\(R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\Omega\)
\(R_3\) nt \(\left(R_1//R_2\right)\) nên điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=10+5=15\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{15}=1A\)
Vì \(R_{12}\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_3=I_{12}=1A\)
\(\Rightarrow U_{12}=I_{12}.R_{12}=1.10=10V\)
Vì \(R_1//R_2\) nên :
\(U_{12}=U_1=U_2=10V\)
CĐDĐ qua mỗi ĐT là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5\cdot19}{5+19}=\dfrac{95}{24}\)
\(R_m=R_3+R_{12}=2+\dfrac{95}{24}=\dfrac{143}{24}\approx5,96\Omega\)