K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2018

Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O

2Fe(OH)3 \(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O

2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O

18 tháng 1 2018

NaOH và Ba(OH)2 không bị nhiệt phân vì là bazơ tan

Mg(OH)2 → MgO + H2O (to)

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O ( to)

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O ( to)

18 tháng 1 2018

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra,Cho khí CO2 lần lượt tác dụng với Cu(OH)2; KOH; Fe(OH)3,Hóa học Lớp 8,bài tập Hóa học Lớp 8,giải bài tập Hóa học Lớp 8,Hóa học,Lớp 8

Có thể tạo thành muối acid, tuỳ vào lượng CO2.

18 tháng 1 2018

a) không phản ứng

b)

* Nếu KOH dư tạo muối trung hoà

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

* Nếu CO2 dư tạo muối axit

KOH + CO2 → KHCO3

c) không phản ứng

d)

* Nếu Ba(OH)2 dư tạo muối trung hoà

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3+ H2O

* Nếu CO2 dư tạo muối axit

Ba(OH)2 +2CO2 → Ba(HCO3)2

18 tháng 1 2018

a)

CaCO3 → CaO + CO2 (to)

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

b)

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

c)

Ca(OH)2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O + H2O

18 tháng 1 2018

-Dùng quỳ tím nhận biết được ba nhóm:
Nhóm axit:H2SO4,HCl do làm quỳ đổi màu đỏ
Nhóm bazơ do làm quỳ đổi màu xanh:Ba(OH)2,NaOH
-Nhóm axit,dùng BaO tác dụng với 2 dd axit,nhận ra H2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng.Phản ứng còn lại không có chất kết tủa
PTHH:BaO+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+H2O
BaO+2HCl->BaCl2+H2O
-Nhóm ba zơ:dùng dd H2SO4(loãng) ở trên cho tác dụng với hỗn hợp 2 dd ba zơ,nhận ra Ba(OH)2 do BaSO4 kết tủa trắng,còn Na2SO4 tan trong dd
PTHH:2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
Ba(OH)2+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+2H2O

18 tháng 1 2018

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho quỳ tím và các mẫu thử

+ Mẫu thử làm quỳ tím hoá đỏ chất ban đầu là HCl, H2SO4 (I)

+ Mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh chất ban đầu là NaOH, Ba(OH)2 (II)

- Cho chất nhóm I vào nhóm II

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Ba(OH)2 và H2SO4

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

+ Mẫu thử không có hiện tượng chất ban đầu là HCl và NaOH

HCl + NaOH → NaCl + H2O

18 tháng 10 2018

a) H2 + Fe2O3 →to→ fe + h2o

b) H2 + Al2O3 →to→...............(k có)

c) Ca + H2O → ca(oh)2 + h2o

d) Mg + H2O → mg(oh)2 + h2o

e) K2O + H2O → koh

Fe2O3+ 3H2\(\xrightarrow[]{to}\) 2Fe+ 3H2O

Ca+ 2H2O\(\rightarrow\) Ca(OH)2+ H2\(\uparrow\)

Al2O3+ H2 không phản ứng

Mg+ H2O không phản ứng

K2O+ H2O\(\rightarrow\) 2KOH

PROTEIN- POLIMEBài 1: a. Viết các CTCT có thể có của các amino axit có CTPT: C3H7O2b. Viết các CTCT các axit và este ứng với CTPT: C4H8O2Bài 2: a. Các chất gluxit xay mịn dạng bột đựng trong 4 bình mất nhãn: glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Hãy nêu phương pháp nhận ra mỗi chất.b. Nêu pp tách riêng từng chất ra khỏi hh mà không làm thay đổi mỗi lượng chất trong hh : Fe,...
Đọc tiếp

PROTEIN- POLIME

Bài 1: a. Viết các CTCT có thể có của các amino axit có CTPT: C3H7O2
b. Viết các CTCT các axit và este ứng với CTPT: C4H8O2
Bài 2: a. Các chất gluxit xay mịn dạng bột đựng trong 4 bình mất nhãn: glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Hãy nêu phương pháp nhận ra mỗi chất.
b. Nêu pp tách riêng từng chất ra khỏi hh mà không làm thay đổi mỗi lượng chất trong hh : Fe, Al, Fe2O3, ​Al2O3

Bài 3: Biết A,B,C,D là hợp chất hữu cơ. Hoàn thành chuỗi sau:

CO2 => A => B => C => D => CO2

Bài 4: a. Phân biệt 4 bình khí không màu: CH4, C2H4, C2H2, CO2.

b. Hợp chất gluxit ( glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo) còn gọi là cacbonhidrat có CTTQ : Cx(H2O)y. Hãy viết CTPT của 4 gluxit theo dạng tổng quát.

 c. Đốt cháy hoàn toàn một gluxit thì thu được CO2 và H2O  với tỉ lệ khối lượng lần lượt là 8:3. Xác định CTPT của gluxit này.

 

0
1 tháng 12 2019

a) Cu + O2\(\rightarrow\) CuO

CuO + HCl\(\rightarrow\) CuCl2 + H2O

CuCl2 + NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2 + NaCl

Cu(OH)2 + H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4 + H2O

CuSO4 + Fe\(\rightarrow\) FeSO4 + Cu

b) Fe + Cl2 \(\rightarrow\) FeCl3

FeCl3 + NaOH\(\rightarrow\) Fe(OH)3 + NaCl

Fe(OH)3 \(\underrightarrow{nhietphan}\) Fe2O3 + H2O

Fe2O3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + H2O

Fe2(SO4)3 + BaCl2 \(\rightarrow\)FeCl3 + BaSO4

c) Fe + Cl2 \(\rightarrow\) FeCl3

FeCl3 + NaOH\(\rightarrow\) Fe(OH)3 + NaCl

Fe(OH)3\(\underrightarrow{nhietphan}\) Fe2O3 + H2O

Fe2O3 + CO\(\underrightarrow{^{to}}\) Fe + CO2

Fe + HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

d) Al + O2 \(\rightarrow\) Al2O3

Al2O3 + HCl\(\rightarrow\)AlCl3 + H2O

AlCl3 + NaOH \(\rightarrow\)Al(OH)3 + NaCl

Al(OH)3 \(\underrightarrow{nhietphan}\) Al2O3 + H2O

Al2O3 \(\underrightarrow{nhietphan}\) Al + O2

1 tháng 12 2019
https://i.imgur.com/TIR5TEu.jpg
29 tháng 12 2019

a)\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

\(CuCl_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2HCl\)

\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)

\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)

b)\(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)

\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)

\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

\(Al_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)

\(2Al\left(NO_3\right)_3+3Mg\rightarrow3Mg\left(NO_3\right)_2+2Al\)

29 tháng 12 2019

a,

Cu+ \(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{^{to}}\) CuO

CuO+ 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2+ H2O

Phương trình 3 ko tồn tại

CuSO4+ 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2+ Na2SO4

Cu(OH)2\(\underrightarrow{^{to}}\) CuO+ H2O

CuO+ CO \(\underrightarrow{^{to}}\)Cu+ CO2

Cu+ Cl2 \(\underrightarrow{^{to}}\)CuCl2

CuCl2+ 2NaOH\(\rightarrow\) Cu(OH)2+ 2NaCl

b,

Al+ 3/2Cl2 \(\underrightarrow{^{to}}\)AlCl3

AlCl3+ 3NH3+ 3H2O\(\rightarrow\)Al(OH)3+ 3NaCl

2Al(OH)3 \(\underrightarrow{^{to}}\) Al2O3+ 3H2O

Al2O3+ 6HNO3 \(\rightarrow\)2Al(NO3)3+ 3H2O

2Al(NO3)3+ 3Mg\(\rightarrow\) 3Mg(NO3)2+ 2Al

28 tháng 11 2019

C/Mg(OH)2,KOH,Ba(OH)2

Vì chỉ có kim loại mạnh mới tác dụng được với SO2 không to thôi

28 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/Q0vxA3e.jpg