K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

các loại vải dùng trong may mặc  là 

A. vải thiên nhiên , vải nhân tạo 

B. vải thiên nhiên , vải sợi hóa học , vải sợi pha 

C. vải thiên nhiên , vải tơ tằm , vải nhân tạo , vải tổng hợp 

D. vải sợi hóa học vải tổng hợp

A/ TRĂC NGHIỆM Câu 1: Chọn màu vải để may quần phù hợp với tất cả màu của áo là: A. màu sáng B. màu trắng , màu vàng C. màu đen, màu vàng D. màu trắng, màu đen Câu 2: Vì sao khi giặt, cần giũ áo quần nhiều lần bằng nước sạch? A. cho hết xà phòng B.áo quần mềm mại C. áo quần mau khô D. áo quần không bị nhàu Câu 3: Loại vải bị cứng lại ở trong nước là: A. vải sợi tổng hợp B.vải thiên...
Đọc tiếp

A/ TRĂC NGHIỆM
Câu 1: Chọn màu vải để may quần phù hợp với tất cả màu của áo là:
A. màu sáng B. màu trắng , màu vàng C. màu đen, màu vàng D. màu
trắng, màu đen
Câu 2: Vì sao khi giặt, cần giũ áo quần nhiều lần bằng nước sạch?
A. cho hết xà phòng B.áo quần mềm mại
C. áo quần mau khô D. áo quần không bị nhàu
Câu 3: Loại vải bị cứng lại ở trong nước là:
A. vải sợi tổng hợp B.vải thiên nhiên C. vải sợi nhân tạo D. vải
sợi pha
Câu 4: Người béo thấp nên chọn vải như thế nào để tạo cảm giác gầy đi và cao lên:
A. màu sáng, mặt vải ( trơn, phẳng), hoa văn sọc dọc, nhỏ
B. màu tối, mặt vải ( trơn, phẳng), hoa văn sọc dọc, nhỏ
C. màu tối, mặt vải ( trơn, phẳng), hoa văn sọc ngang, to
D. màu sáng, mặt vải ( bóng láng ), hoa văn sọc dọc, nhỏ
Câu 5: Nên chọn vải may quần áo phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo
A. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
B. vải sợi nhân tạo, màu tối, hoa văn nhỏ
C. vải sợi nhân tạo, màu sáng, hoa văn sinh động
D. vải sợi bông, màu tối, hoa văn nhỏ
Câu 6 : Khi vò vải, đốt vải sợi nhân tạo :
A. ít nhàu, tro bóp tan. B. không nhàu, tro bóp tan.
C. nhàu, tro bóp không tan. C. không nhàu, tro bóp
không tan
Câu 7: Sự kết hợp giữa màu xanh nhạt và xanh sẫm là:
A. kết hợp giữa hai màu cạnh nhau
B. kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong một màu.
C. kết hợp giữa hai màu đối nhau trong vòng màu.
D. kết hợp giữa các màu tương đồng.

Câu 8: Để phân biệt các loại vải ta dựa vào :
A. màu sắc của vải B.độ dày của vải C.độ bền của vải D. tính chất
của vải
Câu 9: Trên nhãn áo có ghi: 40% cotton và 60% polyester thì chiếc áo đó được
may bằng vải:
A. vải sợi pha B. vải sợi thiên nhiên C. vải sợi nhân tạo D. vải sợi
tổng hợp
Câu 10: Có mấy cách phối hợp màu sắc của trang phục?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 11 : Bảo quản trang phục gồm các công việc sau:
A. giặt phơi, là, cất giữ B. giặt, phơi, là
C. làm sạch, cất giữ D. làm sạch, phơi khô
Câu 12: Trang phục đẹp là trang phục:
A. thật mốt, đắt tiền B. đắt tiền, may cầu kỳ
C. phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc D. may cầu kỳ
Câu 13: Trang phục bao gồm:
A. quần áo . B. giày dép , túi xách, bảng tên, mũ nón.
C. giày dép, mũ nón . D.các loại quần áo và một số vật dụng đi kèm khác .
Câu 14: Khi đốt sợi vải tro bóp không tan là loại vải nào?
A. vải thiên nhiên B. vải sợi tổng hợp C. Vải sợi nhân tạo D. vải sợi pha
Câu 15 : Bảo quản trang phục gồm :
A. 2 công việc B.3 công việc C. 4 công việc D. 1 công việc
Câu 16: Phân chia khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình trong các trường
hợp sau, trường hợp nào chưa hợp lý ?
A. Chỗ ngủ nghỉ được bố trí nơi yên tĩnh B. Khu vực ăn uống bố trí gần bếp
C. Khu vệ sinh bố trí nơi riêng biệt D. Chỗ để xe được bố trí ở nơi dễ cháy
nổ
Câu 17: Cắm hoa trang trí trên bàn ăn nên chọn:
A. Dạng tỏa tròn, bình thấp, nhiều hoa lá B. Dạng tam giác, bình cao,
nhiều hoa lá
C. Dạng tam giác, bình thấp, ít hoa lá D. Dạng tỏa tròn, bình cao, ít hoa lá
Câu 18: Ý nào sau đây không đúng khi nói về công dụng của gương?
A. Dùng để soi B. Dùng để trang trí

C. Tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất D. Tạo cảm giác rộng rãi cho căn
phòng
Câu 19: Dụng cụ cắm hoa bao gồm :
A. Bình cắm, các dụng cụ khác B. Bình cắm, hoa, lá
C. Dao, kéo, hoa D. Hoa, lá, cành
Câu 20: Cách chọn màu sắc của tranh ảnh để trang trí cho căn phòng là :
A. Có thể sử dụng màu tranh tương phản với màu tường
B. Màu sắc tranh ảnh phù hợp với màu tường, màu đồ đạc
C. Có thể sử dụng tranh có màu sắc bất kì để treo tường
D. Tùy điều kiện kinh tế gia đình
Câu 21: Vải sợi có thành phần sợi vải là 100% cotton là loại vải gì ?
A. Vải sợi pha B. Vải sợi hóa học
C. Vải sợi thiên nhiên D. Vải sợi nhân tạo
Câu 22 : Trong cắm hoa độ dài cành chính thứ ba là :
A. Bằng một nửa cành chính thứ nhất B. Bằng 2/3 cành chính thứ nhất
C. Bằng một nửa cành chính thứ hai D. Bằng 2/3 cành chính thứ hai
Câu 23 : Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo :
A. Theo mốt mới nhất B. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá
thành
C. Sang trọng, đắt tiền D. Có đủ màu sắc, hoa văn
Câu 24 : Người ta thường sử dụng nhóm lá nào sau đây để cắm hoa ?
A. Lá trầu bà, lá rau cải, lá đinh lăng B. Lá măng, lá đinh lăng, lá dương sỉ
C. Lá bưởi, lá hoa hồng, lá dương sỉ D. Lá dương sỉ, lá ổi, lá lưỡi hổ
Câu 25 : Vải sợi hóa học được chia thành 2 loại vải nào sau đây ?
A. Vải sợi tổng hợp, vải sợi nhân tạo B. Vải sợi pha, vải sợi nhân tạo
C. Vải sợi tổng hợp, vải sợi cotton D. Vải sợi tổng hợp, vải sợi pha

1

câu 1 : C

câu 2 : A

câu 3 : C

câu 4 : D

câu 5 : C

câu 6 : A

câu 7 : B

câu 8 : D

câu 9 : D

câu 10 : A

MÌNH TRẢ LỜI VẬY THÔI NHÉ !!!oho

10 tháng 3 2022

C

10 tháng 3 2022

c

19 tháng 3 2022

b

14 tháng 4 2022

D

15 tháng 8 2017

a. Nguồn gốc
Vải sợi hóa học gồm : vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ 1 số chất hóa học.

Tính chất:

+ Vải sợi nhân tạo : mặc thoáng mát ,ít nhăn hơn vải bông
+ Vải sợi tổng hợp : bền đẹp , dễ giặt không bị nhăn nhưng mặc bí và ít thấm mồ hôi

27 tháng 10 2016

-Vải sợi thiên nhiên là loại vải được đệt từ các sợi có sẵn trong thiên nhiên mà loài người đã biết khai thác từ lâu.

Gốc từ thực vật như: sợi bông (thu được từ quả cây bông), sợi lanh, gai, đay... (thu được từ thân cây lanh, gai, đay...).

Gốc từ động vật như: sợi len (thu được từ lông các loài thú như cừu, dê, lạc đà, thỏ...), tơ tằm (thu được từ kén tằm)...

Vải sợi hoá học là loại vải được dệt bằng sợi hoá học. Vải sợi hoá học có ưu điểm là trên bề mặt không có tạp chất, ít bị vi sinh vật và nầm mốc phá hủy. Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất mà người ta chia sợi hoá học ra làm hại loại:

* Sợi nhân tạo: là những loại sợi được chế tạo từ những hợp chất cao phân tử (polimer) có sẵn trong tự nhiên như cellulose.... Nguyên liệu là các loại tre, gỗ, nứa...có hàm lượng cellulose cao. Các nguyên liệu ban đầu được hoà tan trong các chất hoá học như soude, carbone disulfure, axit sulfurique, muối sulfate... để kéo thành sợi dùng dệt vải. Đó là sợi viscose (hoặc các dạng biến tính của nó là rayon, polino...), acétate. Các loại sợi này vẫn có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu.

Sợi viscose dạng dài liên tục dùng để dẹt các mặt hàng lụa tartant, satin; sợi viscose dạng ngắn dùng để dệt vải fibre hoặc pha với các loại sợi khác thành sợi pha. Sợi acétate dùng để dệt một số mặt hàng mỏng, nhẹ, dùng may áo phụ nữ, trẻ em, dệt khăn quàng...

17 tháng 12 2016

Phân biệt bằng cách đốt sợi vải

Câu 15: Khi vò vải, vải nào bị nhàu nhiều thì vải đó là A. Vải sợi thiên nhiên B. Vải sợi tổng hợp C. Vải sợi nhân tạo D. Vải sợi pha Câu 16: Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào? A. Quần áo đắt tiền B. Quần áo theo mốt, mặc theo diễn viên, thần tượng. C. Phù hợp vóc dáng, lứa tuổi, hoàn cảnh sử dụng D. Trang phục may cầu kì, hợp thời trang. Câu 17: Đặc điểm nào...
Đọc tiếp

Câu 15: Khi vò vải, vải nào bị nhàu nhiều thì vải đó là A. Vải sợi thiên nhiên B. Vải sợi tổng hợp C. Vải sợi nhân tạo D. Vải sợi pha Câu 16: Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào? A. Quần áo đắt tiền B. Quần áo theo mốt, mặc theo diễn viên, thần tượng. C. Phù hợp vóc dáng, lứa tuổi, hoàn cảnh sử dụng D. Trang phục may cầu kì, hợp thời trang. Câu 17: Đặc điểm nào của trang phục sau đây tạo cảm giác gầy đi, cao lên? A. Vải mềm, mỏng, mịn, màu sẫm, họa tiết nhỏ B. Kiểu thụng, có đường nét chính ngang thân áo, tay bồng có bèo C. Màu sáng như trắng, vàng nhạt, hồng nhạt, xanh nhạt D. Kẻ ngang, kẻ ô vuông, hoa to Câu 18: Đặc điểm nào của trang phục sau đây tạo cảm giác béo ra, thấp xuống? A. Màu tối, sẫm như đen, xanh sẫm, nâu sẫm... B. Kẻ sọc dọc, hoa nhỏ C. Vải thô, có kẻ ngang hoặc họa tiết to D. May vừa sát cơ thể, có đường nét chính dọc thân áo, quần Câu 19: Người béo và lùn nên mặc loại vải nào để nhìn có vẻ cân đối hơn? A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang B. Màu sáng, mặt vải bóng láng, hoa to C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang D. Màu tối, mặt vải mịn, họa tiết nhỏ Đáp án của bạn: âu 20: Khi lựa chọn trang phục phù hợp thì yêu cầu nào sau đây không cần thiết ? A. Chọn vật dụng đi kèm phù hợp B. Chọn trang phục phù hợp lứa tuổi C. Chọn những quần áo đắt tiền, theo mốt D. Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng người mặc Đáp án của bạn:

0
26 tháng 11 2016

ở sách giáo khoa có mà

vd :khi đốt

giặt

phơi

 

27 tháng 11 2016

thi vai soi thien nhien hut am toi nhung bop de tan con vai soi nhan tao vai soi tong hop la do chinh con nguoi tao rabanhqua