K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 6 2016
Tỉ lệ số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp là:
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
Đáp án đúng: C
1 tháng 6 2016

C. \(\frac{3}{32}\)

21 tháng 10 2017

Đáp án D

Tách riêng từng cặp gen:

Aa × Aa  → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4

Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4

Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự

phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: C34 × (3/4)3  × 1/4 = 27/64

21 tháng 1 2018

Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn, 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là  C 4 1 × 1 / 4 × 〖 ( 3 / 4 ) 〗 3   =27/64

Đáp án cần chọn là: A

19 tháng 5 2018

Đáp án D

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường:  kiểu gen hay

Cách giải :

Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng

Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng> hồng> trắng

→tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5)  :

Số kiểu gen tối đa là ; Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là : tím : 5 ; đỏ :4 ; vàng : 3 ; hồng :2 ; trắng :1 ; số kiểu gen không có a3:

Số phép lai tối đa là :

Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là :

Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng :

 

Tím

Đỏ

Vàng

Cùng màu

2 (a1a1/a1a2 ´ a1a3)

1 (a2a2 ´ a2a3)

0

Khác màu

Tím ´ đỏ: a1a1/a1a2 ´ a1a1/a1a2 → 4 phép lai

Tím ´ vàng: a1a1/a1a2 ´ a3a3/a3a4/a3a5→ 6 phép lai

Đỏ ´ vàng: a2a2 ´ a3a3/a3a4/a3a5 → 3 phép lai

→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng

Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50

7 tháng 10 2018

Đáp án B

AaBbDdHh x AaBbDdHh à 3 lặn, 1 trội = (0,25)3 x 0,75 x C14 = 3/64

10 tháng 5 2016

Quần thể giao phối tự do, tức là ngẫu phối => quần thể có thể sẽ cân bằng. Khi đó ta có tỉ lệ từng loại KG như sau.

 
Áp dụng công thức dành cho quần thể cân bằng.\(\left(p+q\right)^2=p^2+2pq+q^2\)
 
1. Xét 2 alen A (0,8) và a (0,2) => 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
 
2. Xét 2 alen B (0,7) và b (0,3) => 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb
 
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể. Tức là cá thể mang KG: A-B-
 
Bạn vẽ bảng lai AA, Aa, aa với BB, Bb, bb sẽ được kết quả như sau:
AABB = 0,64 x 0,49 = 0,3136
AABb = 0,64 x 0,42 = 0,2688
AaBB = 0,32 x 0,49 = 0,1568
AaBb = 0,32 x 0,42 = 0,1344
 
Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể chính bằng TỔNG các KG liệt kê ở trên.
 
\(\Sigma\) = 0,3136 + 0,2688 + 0,1568 + 0,1344 = 0,8736 x 100% = 87,36 %
 
\(\Rightarrow\) Đáp Án: A
23 tháng 9 2018

Đáp án D

Tính theo lý thuyết, phép lai A a B b D d H h × A a B b D d H h  cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là C 4 1 × 1 4 × 3 4 3 = 27 64

9 tháng 6 2017

Đáp án D

Một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn

  Phép lai 4 cặp gen/ 4 cặp NST (phân ly độc lập)

  P: AaBbDdHh X AaBbDdHh

  ó (Aa X Aa) (Bb X Bb) (Dd X Dd) (Hh X Hh)

* Cách 1: Vì 4 phép lai đơn giống nhau nên kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: T1T2T3L4. = (3/4)3.(1/4)1.= 27/64

* Cách 2: Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn

  = T1T2T3L4  + T1T2L3T4 + T1L2T3T4 + L1T2T3T4

  = 3/4.3/4.3/4.1/4 + 3/4.3/4.1/4.3/4 + 3/4.1/4.3/4.3/4 + 1/4.3/4.3/4.3/4 = 27/64 ( Cách này áp dụng cho mọi trường hợp )

31 tháng 12 2016

theo quy luật liên kết ko hoàn toàn (hoán vị gen )

2 tháng 8 2016

F1 phân ly theo tỉ lệ 27:9:9:9:3:3:3:1= (3:1)(3:1)(3:1)

=> ba cặp gen phân ly độc lập

Aa><Aa=> 1/4 AA 1/2Aa 1/4 aa

Chỉ xét cây hoa đỏ 1/3 AA 2/3 Aa

Các cặp gen khác tương tự

Th1 AaBbDD= 2/3*2/3*1/3=4/27

Th2 AaBBDd= 2/3*1/3*2/3=4/27

Th3 AABbDd=1/3*2/3*2/3=4/27

=> xác suất= 4/27*3=4/9