Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tính từ vân trung tâm, vị trí đầu tiên mà vân sáng 1 trùng với tối 2 cách vân : trung tâm là: \(x_0=k_1i_1=(k_2+0,5)i_2\Rightarrow k_1.0,3=(k_2+0,5).0,4\Rightarrow\frac{k_1}{k_2+0,5}=\frac{4}{3}=\frac{2}{1,5}\)
=> \(k_1=2, k_2=1\)
- Kể từ vị trí vân trùng số 1 đi lên, cứ cách một khoảng \(x_1\)thì vân sáng 1 trùng với tối 2, khi đó: \(x_1=k_1i_1=k_2i_2\Rightarrow\frac{k_1}{k_2}=\frac{i_2}{i_1}=\frac{4}{3}\)
=> \(k_1=4, k_2=3\)
- Như vậy, tính từ vân trung tâm thì các vị trí thỏa mãn là: \(2i_1, 6i_1,10i_1,14i_1,...\) => 0,6mm; 1,8mm; 3mm, 4,2mm; 5,4mm; 6,6mm; 7,8mm
Do vậy, tính từ 2,25mm đến 6,75mm có 4 giá trị thỏa mãn .
Đáp án: A
Chọn B
Điều kiện cho vị trí có vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là:
Ta thấy vế trái của (1) chia hết cho 3, do vây k2 phải có dạng chia 3 dư 1
→Tọa độ vị trí mà có vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là:
x = (3.n + 1,5).i2 = 1,2n + 0,6 mm
Số vị trí mà vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 trên đoạn MN thỏa mãn:
Có 4 giá trị của n thỏa mãn → số vị trí cần tìm là 4
Bạn tham khảo một bài hoàn toàn tương tự như vậy nhé
Câu hỏi của trần thị phương thảo - Học và thi online với HOC24
Bạn theo hướng bài này nhé Câu hỏi của Thu Hà - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến
Đáp án D
Phương pháp: Coi sự giao thoa trùng vân giống như giao thoa ánh sáng đơn sắc, ta đi tìm khoảng vân trùng nhau.
Cách giải:
Vị trí vân sáng và vân tối thỏa mãn điều kiện :
Vì vân sáng trùng với vị trí vân tối nên ta có:
Coi đây là hiện tượng giao thoa với khoảng vân trùng nhau là:
Số vân trùng nhau trong khoảng MN thỏa mãn điều kiện :
Vậy có 15 giá trị k thỏa mãn
Đáp án C
+ Điều kiện để có sự trùng nhau của hai hệ vân sáng
.
Xét tỉ số
có 3 vân trùng.
Đáp án C
+ Khoảng vân giao thoa của hai bức xạ
;
+ Các vị trí hệ hai vân sangs trùng nhau
mm cứ sau mỗi khoảng
lại có một vị trí trùng nhau của hệ hai vân sang.
Xét tỉ số
=> có hai vân sáng trùng nhau.
Câu hỏi của Nguyễn Trung Thành - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến
Câu hỏi của Nguyễn Trung Thành - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến