Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. 2Al(OH)3 ------> Al2O3+ 3H2O
2. Al2O3 + 6HCl ---------> 2AlCl3 + 3H2O
3. 2Al + 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
4. FeO + 2HCl --------> FeCl2 +H2O
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
N2O5+H2O->2HNO3
Al2O3+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2O
\(8,2NaOH+H_2SO_4\rightarrow NaSO_4+2H_2O\)
\(15,N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
PTHH:
a. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
b. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a/ Fe2O3 + 3CO ===> 2Fe + 3CO2
b/ 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Chúc bạn học tốt !!!
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
d) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
e) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + 6H2O
g) 2KMnO4 + 16HCl ---->2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2
c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
d) 2Al + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2AlCl3
e) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
g) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
2Al + 3Cl2 -to-> 2AlCl3
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O
2Fe2O3 + 3C -to-> 4Fe + 3CO2
2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
* Cách xác định hóa trị:
+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I.
H2O:O............II
NH3:N ...........III
CH4: C ............IV
+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).
Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.
BaO: Ba ..............II.
SO2: S ..................IV.
-Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I.
Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hoá trị II.
HOH : OH .................I
H3PO4: PO4................III.
1. + Trong hóa học, đơn chất là chất được cấu tạo bởi duy nhất một nguyên tố nói khác hơn đơn chất được tạo từ một hay nhiều nguyên tử đồng loại.
+ Trong hóa học, hợp chất là một chất được cấu tạo bởi từ 2 nguyên tố trở lên, với tỷ lệ thành phần cố định và trật tự nhất định.
Ví dụ: + Đơn chất: O2, C, Fe ,...
+ Hợp chất: CH4, CO2, FeO,....
a.4 P+5O2--------> 2P2O5
b. 2Fe(OH)3--------> Fe2O3+3H2O
c. Al2O3+6HCI---------> 2AlCl3+3H2O
d. 2K+2H2O----------> 2KOH+H2
Chúc bạn học tốt
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số nguyên tử Al:số phân tử HCl:số phân tử AlCl3:Số phân tử H2=2:6:2:3
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mAl + mHCl=mAlCl3+mH2
=>mAlCl3=21,9+5,4-0,6=26,7(g)
4CaHb + (4a+b)O2 -> 4aCO2 + 2bH2O
CxHyOz + (x+\(\dfrac{y}{4}\)-\(\dfrac{z}{2}\)) O2 ---> xCO2+ \(\dfrac{y}{2}\) H2O
2Cu + xCl2 -> 2CuClx
a) 2Al(OH)3+3H2SO4 ---> Al2(SO4)3+6H2O.
b)2Al(OH)3--->Al2O3+3H2O.
c)2 Al+6HCl---> 2AlCl3+3H2
d)4P+5O2--->2P2O5.
e) Fe(OH)3+3HNO3---> Fe(NO3)+2H2O.
1/ Hoàn thành phương trình hóa học:
a) 2Al(OH)3+3H2SO4 ---> Al2(SO4)3+6H2O.
b)2Al(OH)3--đpnc,criolit->Al2O3+3H2O.
c) 2Al+6HCl---> 2AlCl3+ 3H2\(\uparrow\)
d)4P+5O2(dư)-to-->2P2O5.
e) Fe(OH)3+3HNO3---> Fe(NO3)3+3H2O.
a) 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
c) H2 + S \(\rightarrow\) H2S
Tỉ lệ :
1 : 1 : 1
d) 4K + O2 \(\rightarrow\) 2K2O
Tỉ lệ :
4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ :
2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 3
câu d mình chưa cân bằng nên sửa lại nha
a) 2Mg + O2 -> 2MgO
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 -> 2H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
c) S + H2 -> H2S
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1
d) 4K + O2 -> 2K2O
Tỉ lệ : 4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ : 2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 ->t○ Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 3
O2 ,N2,AL,H2,P
O2 ,N2,AL,H2,P