Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M_{Al_2O_3}=2\times27+3\times16=102\) (g/mol)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\frac{24}{102}\approx0,24\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=2\times n_{Al_2O_3}=2\times0,24=0,48\left(mol\right)\)
\(n_O=3\times n_{Al_2O_3}=3\times0,24=0,72\left(mol\right)\)
\(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2\times56+3\times32+12\times16=400\) (g/mol)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\frac{0,5}{400}=0,00125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=2\times n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2\times0,00125=0,0025\left(mol\right)\)
\(n_S=3\times n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3\times0,00125=0,00375\left(mol\right)\)
\(n_O=12\times n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=12\times0,00125=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5(mol)\)
Số nguyên tử Na: \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,5.56=28(g)\)
A,số mol của:16g CUSO4; 13,44 lít khí CO ; 1,2.1023 phân tử HCI
B,số nguyên tử hoặc phân tử có trong:0,1 mol Mg; 12g SO2: 11,2 lít khí H2
nCuSO4=16\160=0,1 mol
nCO=13,44\22,4=0,6 mol
nHCl=1,2.1023\6.1023=0,2.1023
B>
ptMg=0,1.6.1023=0,6.1023pt
nSO2=12\64=0,1875 mol
=>=>ptSO2=0,1875.6.1023=1,125.1023
nH2=11,2\22,4=0,5 mol
=>ptH2=0,5.6.1023=3.1023
Tập hợp phân tử CuSO4 có 160000/160=1000 phân tử CuSO4
1 phân tử CuSO4 có 1Cu, 1S, 4O
=> 1000 phân tử CuSO4 có 1000Cu, 1000S, 4000O
1 phân tử CuSO4 có khối lượng là 160 đvC.
Vậy 160000 đvC có \(\frac{160000}{160}\)=1000 nguyên tử CuSO4
Trong 1000 nguyên tử CuSO4 có 1000 nguyên tử Cu, 1000 nguyên tử S và 1000.4 = 4000 nguyên tử O
B1: phải lấy bao nhiêu g khí O2 để có số phân tử = số phân tử trong:
a, 3,136 lít H2 (đktc)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
Để số phân tử khí O2 bằng số phân tử trong 0,14 mol H2
thì: nH2 = nO2 = 0,14 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,14.32=4,48\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi số \(\left(g\right)\) tinh thể \(CuSO_4\cdot5H_2O\) cần pha chế là \(x\left(g\right)\left(0< x< 750\right)\)
Số \(\left(g\right)\) dung dịch \(CuSO_4\text{ }4\%\) cần pha chế là \(y\left(g\right)\left(0< y< 750\right)\)
\(n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{x}{250}=0,004x\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4\text{ trong }CuSO_4.5H_2O}=n\cdot M=0,004x\cdot160=0,64x\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\text{ trong }d^28\%}=\dfrac{m_{d^2}\cdot C\%}{100}=\dfrac{y\cdot4}{100}=0,04y\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\text{ trong }750\left(g\right)d^28\%}=\dfrac{m_{d^2}\cdot C\%}{100}=\dfrac{750\cdot8}{100}=60\left(g\right)\)
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=750\\0,64x+0,04y=60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=50\\y=700\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=50\left(g\right)\\ m_{d^2CuSO_44\%}=700\left(g\right)\)
a) n CuSO4=16/160=0,1(mol)
b) Số phân tử CuSO4=0,1.6.1023=0,6.1023(phân tử)
c) n CuSO4=1,6/160=0,01(mol)
Số phân tử Na=số phân tử CuSO4
-->n Na=n CuSO4=0,01(mol)
m Na=0,01.23=0,23(g)
d) Số ptuwr Cl2=4n phân tử CuSO4
-->n Cl2=4n CuSO4=4.\(\frac{3,2}{160}=0,08\left(mol\right)\)
m Cl2=0,08.71=5,68(g)
\(a.n_{CuSO_4}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
b. Số phân tử có trong 16g CuSO4 là: \(0,1.N=0,1.6,022.10^{23}=6,022.10^{22}\)
c. Phải lấy:\(m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
d.\(n_{CuSO_4}=\frac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)
Số phân tử có trong 3,2g CuSO4:\(0,02.N=0,02.6,022.10^{23}=1,2044.10^{22}\)
\(n_{Cl}=1,2044.10^{23}.4:6,022.10^{23}=8.10^{45}\left(mol\right)\)
\(m_{Cl}=8.10^{45}.35,5=2,84.10^{47}\left(g\right)\)