K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 5 2021

\(GS:\)

\(m_{ure}=100\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{\left(NH_2\right)_2CO}=84\left(g\right)\)

\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{84}{60}=1.4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_N=1.4\cdot2=2.8\left(mol\right)\)

\(\%N=\dfrac{2.8\cdot14}{100}\cdot100\%=39.2\%\)

Nung 58 gam hỗn hợp A gồm A1 (FeCO3 + tạp chất trơ) và A2 (FeS2 + tạp chất trơ) với lượng không khí (20% VO2; 80% VN2) vừa đủ trong bình kín, dung tích 10 lít. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A3 và hỗn hợp khí B. Trong A3 chỉ chứa một oxit sắt duy nhất và lượng tạp chất trơ ban đầu. Hỗn hợp B có tỉ khối so với hỗn hợp không khí ban đầu với thành phần cho trên là...
Đọc tiếp

Nung 58 gam hỗn hợp A gồm A1 (FeCO3 + tạp chất trơ) và A2 (FeS2 + tạp chất trơ) với lượng không khí (20% VO2; 80% VN2) vừa đủ trong bình kín, dung tích 10 lít. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A3 và hỗn hợp khí B. Trong A3 chỉ chứa một oxit sắt duy nhất và lượng tạp chất trơ ban đầu. Hỗn hợp B có tỉ khối so với hỗn hợp không khí ban đầu với thành phần cho trên là 1,181. Nung A3 trong ống sứ rồi cho luồng khí CO dư đi qua, đến khi phản ứng xong thu được 14 gam Fe chứa 4% tapjc hất (hiệu suất phản ứng khử oxit sắt là 80%)

a) Tính khối lượng A1; A2 ban đầu, biết % tạp chất trong A1, A2 bằng nhau

b) Tính áp suất của bình sau khi nung, nếu đưa về 136,5oC. Giả sử thể tích của bình không đổi

c) Nếu cho B phản ứng với oxi dư có xúc tác V2O5, sau khi phản ứng hoàn toàn hòa tan khí vào 600 ml H2O (d=1g/ml) được dung dịch axit có khối lượng riêng d=1,02 g/ml. Tính CM của dung dich axit này.

0
1 tháng 3 2017

câu này bạn lấy ở đâu mà khó quá!lolang

3 tháng 3 2017

vui

Câu 2: Đơn chất Oxi tác dụng được với dãy những chất nào sau đây: A. H2, Al, Cu, P, CH4 . B. H2, Al, H2O, Fe2O3, C. P, C, H2, CaO, Cu. D. S, P, Fe, P2O5, SO2. Câu 7: Dãy chỉ gồm các oxit axit là: A. CO, CO2, Al2O3, P2O5, NO2. B. CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5. C. P2O5, NO2, N2O5, Fe2O3, SO2. D. CuO, CO2, SO2, SO3, N2O5. Câu 11: Phần trăm về khối lượng...
Đọc tiếp

Câu 2: Đơn chất Oxi tác dụng được với dãy những chất nào sau đây:

A. H2, Al, Cu, P, CH4 . B. H2, Al, H2O, Fe2O3,

C. P, C, H2, CaO, Cu. D. S, P, Fe, P2O5, SO2.

Câu 7: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:

A. CO, CO2, Al2O3, P2O5, NO2. B. CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5.

C. P2O5, NO2, N2O5, Fe2O3, SO2. D. CuO, CO2, SO2, SO3, N2O5.

Câu 11: Phần trăm về khối lượng của oxi trong hợp chất nào là cao nhất?

A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. MgO.

Câu 12: Đi nitơ oxit có công thức hóa học là:

A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5

Câu 14: Oxit của một nguyên tố có hóa trị V, chứa 43,66% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:

A. Cl2O5. B. N2O5. C. P2O5. D. PbO.

Câu 15: Oxit của một nguyên tố có hóa trị III, chứa 52,94% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:

A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. CuO.

Câu 16: Oxit nào cho dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO. B. SnO2. C. CuO. D. SO2.

Câu 17: Một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và một phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là:

A. CuO. B. Cu2O. C. Cu2O3. D. CuO2.

Câu 19: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 5 gam khí oxi. Sau phản ứng có chất nào còn dư?

A. Oxi dư. B. Phốt pho dư.

C. Hai chất vừa hết. D. Không xác định được.

Câu 20: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy vừa đủ hỗn hợp gồm 6 gam than (cac bon) và 8 gam lưu huy6nhf là:

A. 20 gam. B. 24 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

3
13 tháng 2 2020

Câu 2: Đơn chất Oxi tác dụng được với dãy những chất nào sau đây:

A. H2, Al, Cu, P, CH4 . B. H2, Al, H2O, Fe2O3,

C. P, C, H2, CaO, Cu. D. S, P, Fe, P2O5, SO2.

Câu 7: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:

A. CO, CO2, Al2O3, P2O5, NO2. B. CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5.

C. P2O5, NO2, N2O5, Fe2O3, SO2. D. CuO, CO2, SO2, SO3, N2O5.

Câu 11: Phần trăm về khối lượng của oxi trong hợp chất nào là cao nhất?

A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. MgO.

Câu 12: Đi nitơ oxit có công thức hóa học là:

A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5

Câu 14: Oxit của một nguyên tố có hóa trị V, chứa 43,66% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:

A. Cl2O5. B. N2O5. C. P2O5. D. PbO.

Câu 15: Oxit của một nguyên tố có hóa trị III, chứa 52,94% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:

A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. CuO.

Câu 16: Oxit nào cho dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO. B. SnO2. C. CuO. D. SO2.

Câu 17: Một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và một phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là:

A. CuO. B. Cu2O. C. Cu2O3. D. CuO2.

Câu 19: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 5 gam khí oxi. Sau phản ứng có chất nào còn dư?

A. Oxi dư. B. Phốt pho dư.

C. Hai chất vừa hết. D. Không xác định được.

Câu 20: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy vừa đủ hỗn hợp gồm 6 gam than (cac bon) và 8 gam lưu huy6nhf là:

A. 20 gam. B. 24 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

13 tháng 2 2020

Chia nhỏ ra ạ

7 tháng 11 2018

Nguyên tắc để xác định số oxi hóa:

- Số oxi hóa của đơn chất bằng 0.

- Số oxi hóa trong hợp chất:

+ H số oxi hóa +1, O số oxi hóa -2.

+ Kim loại có số oxi hóa dương, số oxi hóa = hóa trị.

+ Tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng 0.

Ví dụ: \(Na^{+1}Cl^{+3}O^{-2}_2\), \(Na^{+1}_2S^{+6}O^{-2}_4\)