Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: ab + ba
= ( 10a + b) + ( 10b + a)
= 11a + 11b = 11 . ( a + b)
Ta đã biết số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn, không chứa các thừa số nguyên tố với số mũ lẻ nên để ab + ba là số chính phương thì a + b = 11. k2 ( k thuộc N)
Do a,b là chữ số và a khác 0 nên 1 <= a + b <= 18
=> a + b = 11 = 2 + 9 = 3 + 8 = 4 + 7 = 5 + 6
Vậy số cần tìm là 29 ; 38 ; 47 ; 56 ; 65 ; 74 ; 83 ; 92
Ta có: ab+ba=10a+b+10b+a=11a+11b=11x(a+b)
Mà 11 nguyên tố; 11x(a+b) là số chính phương => để thỏa mãn điều trên thì 11x(a+b) là bình phương của 11
=> a+b=11=>ab thuộc { (29);(38);(47);(56);(92);(83);(74);(65)}
ab = {29;28;47;56;65;74;83;92}
Violympic Toán 6 vòng 10 ấy
Ta có: ab + ba = (10a + b) + (10b + a)
= 10a + b + 10b + a
= 11a + 11b
= 11.(a + b)
Ta đã biết số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn, không chứa các thừa số nguyên tố với số mũ lẻ nên để ab + ba là số chính phương thì a + b = 11.k2(k thuộc N*)
Mà a,b là chữ số; a khác 0 => 1≤a+b≤18 => a + b = 11
=>
Vậy tất cả các số cần tìm là: 29; 38; 47; 56; 65; 74; 83; 92
Do ab - ba là số chính phương. Suy ra ab >ab . suy ra a>b
ta có
ab - ba = 10a+b-10b-a=9a-9b=9*(a-b)=32*(a-b)
Để ab - ba là số chính phương thì a-b là số chính phương mà a-b<20
Suy ra a-b=0;1;4;9
*a-b=0. Suy ra ab =11
*a-b=1. Suy ra ab =67
*a-b=4. Suy ra ab =73
*a-b=9. Suy ra không tồn tại ab
Vậy ab =11;67;73
Ta có : ab+ba=(10a+b)+(10b+a)=11a+11b=11(a+b)
Đặt 11(a+b)=k^2 ( vì no là 1 SCP)
ta thấy : k^2 chia hết cho 11 => k chia hết cho 11 => k^2 chia hết cho 11^2
=> a+b chia hết cho 11
Mà 0 => a+b=11
Các số cần tìm là : 29;92;38;83;47;74;56;65
ab – ba
= a.10+ b – (b.10 + a)
= 9(a – b) = 32 (a-b)
a – b là số chính phương và a>b>0 => a – b =1 hoặc a-b=4
a=4,b=3 hoặc a=7, b=3.
ab = 43 hoặc ab = 73.
Mình làm thế này có đúng không các bạn?
Ta có ab - ba = ( 10a + b ) - ( 10b + a ) = 10a + b - 10b - a = 9a - 9b = 9 ( a - b )
Ta có: 9 = 32 ( Là số chính phương ) nên a - b cũng phải là số chính phương
Theo đề bài ta có: 1 \(\le\) a - b \(\le\) 8
Vì a - b là số chính phương nên a - b \(\in\) { 1;4 }
Với a - b = 1 thì ab \(\in\) { 21;32;43;54;65;76;87;98 }
Loại đi các hợp số, còn 43 là số nguyên tố
Ta có 43 - 34 = 9 = 32
73 - 37 = 36 = 62
Xác định bố cục của đoạn văn, nêu nội dung chính của mỗi phần. Riêng về phần Thân bài, hãy chỉ ra các ý lớn: Bố cục của văn bản, nội dung mỗi phần và các ý lớn trong phần Thân bài. - Mở bài: Từ đầu đến “sáng mắt ra”. Tác giả đặt vấn đề bài toán dân số và kế hoạch hóa gia đình dường như đã được đề ra từ thời cổ đại. - Thân bài: Từ “Đó là câu chuyện từ một bài toán cổ” đến “sang ô thứ 31 của bàn cờ”. Phần này tác giả tập trung làm sáng tỏ vấn đề: Tốc độ gia tăng dân số của thế giới là hết sức nhanh chóng. Tác giả nêu lên ba ý chính: + Ý 1: Từ “Đó là câu chuyện…” đến “kinh khủng biết nhường nào!”. Qua bài toán cổ dẫn đến kết luận “mỗi ô của bàn cờ lúc đầu chỉ có vài hạt thóc, tưởng là ít, nhưng sau đó cứ gấp đôi theo cấp số nhân thì số thóc của bàn cờ là một con số khủng khiếp (rải đều khắp mặt đất). + Ý 2: Từ “Bây giờ nếu ta…” đến “không quá 5%”.
Nguon : http://hoctotnguvan.net/soan-van-bai-toan-dan-so-18-1080.html
kkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooobbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiieeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeettttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttt
Có :
ab - ba = n2
<=> ( 10a + b ) - ( 10 + a ) = n2
<=> ( 10a - a ) + ( b - 10b ) = n2
<=> 9a + ( - 9b ) = n2
<=> 9 ( a - b ) = n2
Vì 9 thuộc P . Để 9 ( a - b ) thuộc P <=> a - b thuộc P
=> 0 < a - b < 9 mà a - b thuộc P => a - b = 1 và a - b = 4
Có a - b = 1 => ab = { 98 ; 87 ; 76 ; 65 ; 54 ; ... ; 10 }
Mà ab là số nguyên tố => ab = 43
Thử lại : 43 - 34 = 9 = 32 thuộc P ( TM )
Có a - b = 4 => ab = { 95 ; 84 ; 73 ; 62 ; 51 ; 40 }
Mà ab là số nguyên tố => ab = 73
Thử lại : 73 - 37 = 36 = 62 thuộc P ( TM )
Vậy ab = 43 hoặc ab = 73
M = 10a + b + 10b + a = 11.(a + b)
Vì 11 là số nguyên tố và a + b < 20 nên để M là số chính phương <=> a + b = 11
ta có bảng sau:
Vậy ab có thể bằng 29; 38; 47; 56; 65; 74; 83; 92