K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2019
Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát được
1. Tác dụng của axit với chất chỉ thị màu Lấy một mẩu giấy quỳ tím nhỏ để vào hõm của đế sứ, sau đó nhỏ 1-2 giọt dung dịch HCl/H2SO4 loãng...... vào mẩu giấy quỳ tím. Quỳ hóa đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại Cho một mẩu nhỏ kim loại (Al/Zn...) vào ống nghiệm chứa 1-2 ml dung dịch axit (HCl/H2SO4 loãng...) có khí không màu thoát ra,kim loại tan một phần
3. Axit tác dụng với bazơ Nhỏ từ từ dung dịch axit (HCl/ H2SO4 loãng...) vào ống nghiệm có chứa một lượng nhỏ bazơ, thí dụ Cu(OH)2, lắc nhẹ cho tới khi Cu(OH)2 tan hết.

HIện tượng cái 3 là chất rắn tan hết,tạo dung dịch màu xanh.

PTHH:

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H20

7 tháng 1 2019

@ĐP Nhược Giang, @Trần Thị Hà My, @Trần Hữu Tuyển,......

11 tháng 12 2018

Thí nghiệm 2 : Fe+2HCl ---> \(FeCl_2+H_2\)
Thí nghiệm 3 : \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl->CuCl_2+2H_20\)

9 tháng 11 2018
Thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng quan sát được
1. Tác dụng với nước


Cho một mẫu CaO (khoảng bằng hạt ngô) vào cốc thủy tinh có chứa khoảng 50ml \(H_2O\)

Cho mỗi lượng nhỏ bột CuO ( khoảng bằng hạt ngô) vào ngố nghiệm, sau đó nhỏ khoảng 2ml H2O vào. Lắc đều ống nghiệm, sau đó để yên và quan sát.Mẩu CaO tan trong nước tạo thành dung dịch.


Mẫu CaO tan thành dung dịch.

PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

Mẫu CuO không tan trong nước

PTHH: \(CuO+H_2O\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)

Hiện tượng ở thí nghiệm 2:

+ Chất rắn trên đều tan và tạo thành dd màu xanh lam.

+ PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow2H_2O+CuCl_2\)

Thực hành các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng sau: Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát được 1. Tác dụng với nước Sục khí CO2 vào ống nghiệm có chứa khoảng 2 ml H2O và một mẩu giấy quỳ tím. 2. Tác dụng với dung dịch bazơ Sục từ từ khí CO2 vào ống nghiệm chứa khoảng 2 ml dung dich bazơ...
Đọc tiếp

Thực hành các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng sau:

Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát được
1. Tác dụng với nước Sục khí CO2 vào ống nghiệm có chứa khoảng 2 ml H2O và một mẩu giấy quỳ tím.
2. Tác dụng với dung dịch bazơ Sục từ từ khí CO2 vào ống nghiệm chứa khoảng 2 ml dung dich bazơ Ca(OH)2 cho tới khi dung dich bị vẩn đục màu trắng.

Câu hỏi:

1. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm trên, biết:

*Oxit axit CO2 tác dụng với H2O tạo thành dung dịch axit cacbonic (H2CO3).

*Oxit axit CO2 tác dụng với dung dịch bazơ Ca(OH)2 tạo thành muối CaCO3 và H2O.

Tương tự, các oxit axit khác như SO2, SO3, P2O5,...... cũng tác dụng với H2O tạo thành axit tương ứng và tác dụng các với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

2. Dựa vào các thí nghiệm, thông tin ở trên và các tính chất hóa học của oxit bazơ, hãy nêu các tính chất hóa học của oxit axit, mỗi tính chất viết một PTHH củ thể để minh hoạ.

Help me.

1
13 tháng 11 2018

ở tn1 : hiện tượng: giấy quì tím chuyển dần sang màu đỏ nhạt (hồng)

ở tn2:dd bị vẩn đục

câu hỏi:

1. CO2+H2O <-> H2CO3

2. CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

TCHH OXIT AXIT:

-

Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

Thí dụ: SO3 + H2O → H2SO4

Tác dụng với dung dịch bazơ:

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 +H2O

Td với oxit bazo: CaO + CO2 -> CaCO3



29 tháng 11 2017

Hiện tượng thí nghiệm 1: Ban đầu dây đồng màu nâu đỏ, sau đó thì có một lớp kim loại màu trắng bạc bám quanh. Ban đầu dung dịch không màu, sau đó thì có màu xanh lam nhạt.

29 tháng 11 2017

Hiện tượng thí nghiệm 2: ống nghiệm chứa dd HCl ban đầu đều không màu, trong suốt. Sau khi nhỏ vài giọt AgNO3 thì thấy xuất hiện chất không tan màu trắng.

2 tháng 9 2016

oxit bazobazo tương ứngoxit axitaxit tương ứngMuối tạo bởi kim loại của bazơ và gốc axit
K2O KOHSO2 H2SO3 
   CO2H2CO3 
 CaOCa(OH)2SO3 H2SO4 
Fe2O3 Fe(OH)3 HNO3 
    Ba3(PO4)2

 

17 tháng 2 2020

1. Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.

P2O3: điphotpho trioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

SO2: lưu huỳnh đioxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

CO2: cacbon đioxit

N2O5: đinitơ pentaoxit

17 tháng 2 2020

2. Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.

FeO: Sắt (II) oxit

Na2O: natri oxit

MgO: magie oxit

CuO: đồng (II) oxit

K2O: kali oxit

CaO: canxi oxit

Fe2O: ???

Ag2O: Bạc (I) oxit

27 tháng 3 2020

Bài 9.

Các dd HCl NaOH Ca(NO3)2 BaCl2
K2SO3 X O X O
CuSO4 O X O X

\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)

\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(Ca\left(NO_3\right)_2+K_2CO_3\rightarrow KNO_3+CaCO_3\)

\(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)

Bài 10.

a/ \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\)

\(\Rightarrow\) Tạo kết tủa là AgCl

b/ Không tạo kết tủa hoặc khí

c/ \(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow H_2O+2NaCl+CO_2\)

\(\Rightarrow\) Tạo chất khí bay ra là CO2

d/ \(H_2SO_4+CaCl_2\rightarrow2HCl+CaSO_4\)

\(\Rightarrow\) Tạo chất khí bay ra là HCl và tạo kết tủa là CaSO4

đ/ Không tạo kết tủa hoặc khí

e/ \(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(\Rightarrow\) Tạo kết tủa là Cu(OH)2

g/\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\)

\(\Rightarrow\)Tạo kết tủa là BaSO4

h/\(HCl+KHCO_3\rightarrow H_2O+KCl+CO_2\)

\(\Rightarrow\) Tạo chất khí bay ra là CO2

i/ \(NaOH+NaHCO_3\rightarrow H_2O+Na_2CO_3\)

\(\Rightarrow\) Tạo chất dung môi là H2O

k/ \(Ca\left(OH\right)_2+Ca\left(HSO_3\right)_2\rightarrow2CaCO_3+H_2O\)

\(\Rightarrow\) Tạo kết tủa là CaCO3

Bài 11 :

1)

a/ \(NaOH+HBr\rightarrow NaBr+H_2O\)

\(\Rightarrow\) Tạo chất dung môi là H2O

b/ \(CuSO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+BaSO_4\)

\(\Rightarrow\) Tạo chất kết tủa là BaSO4

c/\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)

\(\Rightarrow\) Tạo chất kết tủa là AgCl

d/ Không tạo kết tủa hoặc khí

2)

* HCl

\(HCL+Zn\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

* NaOH

\(NaOH+SO_2\rightarrow H_2O+Na_2SO_3\)

* AgNO3

\(AgNO_3+Cu\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)

\(AgNO_3+Zn\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+Ag\)

4 tháng 10 2016

1. dấu hiệu là :bông cháy thành than , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ 

2. dấu hiệu là:cồn bị cháy , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ 

3. dấu hiệu là :viên kẽm tan ra , có hiện tượng sủi bọt khí , còn phản ứng là kem đc tiếp xúc với axit clohiđric 

4.dấu hiệu là :tạo chất rắn ko tan (chất kết tủa màu trắng ), còn hản ứng là Bariclorua tiếp xúc với natrisunfat 

5.dấu hiệu là :có hiện tượng khí bay lên , còn phản ứng là có maganđioxit làm chất xúc tác 

11 tháng 10 2016

mơn ạ