Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTK(SO2) = 32+16.2 = 64 (đvc)
PTK(ZnCl2) = 65+35,5.2 = 136 (đvC)
PTK(AlCl3) = 27 + 35,5.3 = 133,5 (đvC)
PTK(NaCl) = 23+35,5 = 58,5 (đvC)
PTK(FeCl2) = 56 + 71 = 127 (đvC)
PTK(FeCl3) = 56 + 35,5.3 = 162,5 (đvC)
PTK(AgCl) = 108 + 35,5 = 143,5 (đvC)
- Phần lớn các muối clorua, sunfat đều tan trừ một số muối như AgCl, BaSO4, CaSO4...
- Phần lớn các muối cacbonat không tan trừ muối natri, kali
⇒ Những muối không tan trong nước là: AgCl, BaSO4, CaCO3
1)
- (1)Fe(NO3)3 + NaOH => NaNO3 + Fe(OH)3
- (2)2Fe(OH)3 =(t°)=> Fe2O3 + 3H2O
- (3) Fe2O3+ 6HCl => 2FeCl3 +3H2O
- (4) FeCl3 + 3AgNO3 => Fe(NO3)3 + 3AgCl
2)
- (1) 2Fe + 3Cl2 => 2FeCl3
- (2) FeCl3 + 3NaOH => Fe(OH)3 + 3NaCl
- (3)2Fe(OH)3 =(t°)=> Fe2O3 + 3H2O
- (4)Fe2O3 + 3H2 =(t°)=2Fe + 3H2O
- (5)Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
- (6)FeCl2 + 2AgNO3 => 2AgCl + Fe(NO3)2
$a) MnO_2 + 4HCl \xrightarrow{t^o} MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
$Cl_2 + Cu \xrightarrow{t^o} CuCl_2$
$CuCl_2 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + 2NaCl$
$2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{đpdd, cmn} 2NaOH + H_2 + Cl_2$
$2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O$
$NaClO + HCl \to NaCl + HClO$
b)
$2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O$
$Cl_2 + H_2 \xrightarrow{ánh\ sáng} 2HCl$
$HCl + KOH \to KCl + H_2O$
$2KCl + 2H_2O \xrightarrow{đpdd, cmn} 2KOH + H_2 + Cl_2$
$3Cl_2 + 2Fe \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$FeCl_3 + 3AgNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + 3AgCl$
Đặt CTHH của muối sắt là FeClx
PTHH: FeClx + xAgNO3 ===> Fe(NO3)x + xAgCl
Ta có: nFeClx = \(\frac{3,25}{56+35,5\text{x}}\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nAgCl = \(\frac{3,25x}{56+35,5\text{x}}\left(mol\right)\)
Mặt khác: nAgCl = \(\frac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(\frac{3,25\text{x}}{56+35,5\text{x}}=0,06\)
Giải phương trình, ta được \(x=3\)
=> CTHH của muối sắt: FeCl3
feclx + xagno3-->xagcl + fe(no3)x
3,25/56+35,5x nhan x = 0,06
x=3
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết:
a) Clo có hóa trị I: ZnCl2, AgCl, CuCl, CuCl2, HgCl2, MgCl2, AlCl3, NaCl, BaCl2, CaCl2, KCl, PbCl2, CrCl2, CrCl3, FeCl2, FeCl3.
=> Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất lần lượt là
Zn(II), Ag(I), Cu(II), Hg(II), Mg(II), Al(III), Na(I), Ba(II), Ca(II), K(I), Pb(II), Cr(II), Cr(III), Fe(II), Fe(III)
b) Trong các hợp chất này, lưu huỳnh có hóa trị II: FeS, Na2S, CuS, MgS, Al2S3, BaS
=> Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất lần lượt là
Fe(II), Na(I), Cu(II), Mg(II), Al(III), Ba(II)
a/ 2Mg + O2 ==> 2MgO
b/ 2Fe + 3Cl2 ===> 2FeCl3
c/ 2Al(OH)3 =(nhiệt)=> Al2O3 + 3H2O
d/ CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
a) 2 Mg +O2 ->2 MgO
b)2 Fe +3 Cl2 -> 2 FeCl3
c)2 Al(OH)3 -> Al2O3 +3 H2O
d) CaCO3 +2 HCl -> CaCl2 +H2O +CO2
Cho nước vào hỗn hợp trên
+) FeCl3 tan trong nước
+) Còn CaCO3 và AgCl không tan trong nước
Lọc lấy CaCO3 và AgCl. Cô cạn dd FeCl3, thu được FeCl3 rắn.
Còn CaCO3 và AgCl, cho vào dd HCl.
Có bọt khí thoát ra, CaCO3 tan dần. Còn lại AgCl. Lọc hỗn hợp thu được AgCl.
PTHH: 2HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + H2O + CO2
Dẫn khí thoát ra vào Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa :
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Lọc kết tủa, thu được CaCO3.
Để tăng lược CaCO3, ta cho CaCl2 lúc nãy vào dd Na2CO3 dư. Có kết tủa xuất hiện. Thu được CaCO3 bằng cách lọc hỗn hợp :
PTHH:CaCl2 + Na2CO3 ---> 2NaCl + CaCO3
Thu được CaCO3.
chúc bạn học tốt nhé :))