Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Simple (a): đơn giản
Boring (a): buồn chán Interesting (a): thích thú
Easy (a): đơn giản Difficult (a): khó khăn
=> simple = easy
Tạm dịch: Chiếc máy giặt tôi mua thì rất dễ để sử dụng.
Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ trong câu không được đảo ngữ.
does the washing machine cost => the washing machine costs
Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm cái máy giặt đó bao nhiêu tiền bởi vì dù thế thì bà ấy cũng sẽ mua nó
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Máy giặt mới này không tốt như cái máy cũ. Quần áo vẫn bẩn.
A. đắt đỏ/ tốn kém B. xa lạ C. bị vỡ D. tốt hơn
=> not a patch on [không tốt bằng ] >< to be better [ tốt hơn]
Đáp án là C.
Cô ấy không muốn rời khỏi phòng. Cô ấy sợ sẽ bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.
A. Cô ấy không muốn rời khỏi phòng bởi vì cô ấy đã bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.
B. sai ngữ pháp vì “ That + S + V”
C. Cô ấy không muốn rời khỏi phòng vì sợ sẽ bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.
For fear of + Ving/ noun: vì sợ rằng
D. Cô ấy không muốn rời khỏi phòng để mà cô ấy sợ sẽ bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.
Đáp án D
- Not a patch on sth: không tốt bằng cái gì
A. đắt đỏ B. xa lạ C. bị vỡ D. tốt hơn
Vậy: not a patch on # to be better
ð Đáp án D (Máy giặt mới này không tốt bằng cái máy cũ của chúng ta. Quần áo vẫn còn bẩn.)
Kiến thức: Ngôn ngữ nói
Giải thích:
-Mẹ: “Sao con có thể không nói với mẹ rằng con bỏ việc?”
-Lisa: “ ______________”
A. Con muốn nói với mẹ bây giờ. B. Bởi vì con biết là mẹ sẽ làm ầm lên.
C. Con không biết. D. Bởi vì con chán chuyện đấy rồi.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Câu đề bài: Cái máy giặt này lại hỏng nữa rồi. Tôi nghĩ mình nên mua_________.
Đáp án B: a new one: một cái mới
Ở đây one thay thế cho washing machine (máy giặt) để tránh lặp từ, máy giặt đếm được nên ta có thể thêm “a” phía trước, “new” là tính từ bổ nghĩa cho “one”.
To need something: cần một cái gì đó.
Đáp án C
To put up with st: chịu đựng cái gì, tha thứ cho việc gì
Get away with: trốn tránh hình phạt, thoái thác công việc
Run away with: áp đảo, lấn át
Cut down on: cắt giảm cái gì đó
Tạm dịch: Monica rất bực với tiếng ồn hàng xóm cô ấy gây ra đến nỗi mà cô ấy từ chối chịu đựng thêm nữa
Chọn D