Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Cách sử dụng đặc biệt của one: one có thể được sử dụng trước day/week/month/year/summer/winter, … hoặc trước tên của ngày hoặc tháng để diễn tả thời gian cụ thể diễn ra một hành động nào đó:
Tạm dịch: Cô làm việc ở đây trong một thời gian và sau đó một buổi chiều cô ấy bỏ việc và rời đi.
ð Đáp án: C
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ
Beside: bên cạnh Apart from: ngoại trừ
In addition to: thêm vào đó Instead of: thay vì
Tạm dịch: Ngoài trừ năng lực cá nhân, tôi còn có kinh nghiệm làm việc cho công ty đa quốc gia khoảng 3 năm
Chọn D.
Đáp án D
A. Beside (giới từ): bên, bên cạnh # besides (liên từ): bên cạnh đó, ngoài ra
B. In addition: thêm vào đó, hơn nữa
C. Instead of: thay vì
D. Apart from: ngoại trừ (mang nghĩa except), ngoài ra (mang nghĩa besides)
Dịch: Ngoài các phẩm chất cá nhân, tôi có kinh nghiệm làm việc ở công ty đa quốc gia trong 3 năm.
Đáp án B
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
By the end of this year (tính đến thời điểm) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diến.
Dịch nghĩa: Tính cho đến cuối năm nay, bố tôi đã làm việc trong công ty này 12 năm.
Chọn đáp án B
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
By the end of this year (tính đến thời điểm) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diến.
Dịch nghĩa: Tính cho đến cuối năm nay, bố tôi đã làm việc trong công ty này 12 năm
Đáp án là C. work as +a/an + N ( nghề nghiệp): làm việc như một ....
Đáp án B.
A. Reason (n): lý do
B. Reasonable (adj): hợp lý
C. Unreasonable (adj): không hợp lý
D. unreasonably (adv): một cách bất hợp lý
Dịch nghĩa: Cô ấy hoàn toàn hợp lý khi đề nghị tăng lương. Cô áy làm việc rất chăm chỉ.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án A
“Then retired” được dùng ở thì quá khứ
-> hành động “work for this company” xảy ra trong quá khứ