K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2017

Đáp án D

Lying => was lying

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

30 tháng 7 2017

Chọn đáp án C

Tính từ “important” dùng trong cấu trúc giả định nên động từ ở mệnh đề phía sau ở dạng nguyên thể.

Cu trúc: - S + be + adj (important, necessary, essential, imperative,...) + that + S + V-nguyên th/ should V- nguyên thể .... (thể gi định)

Do đó: takes => take/ should take

Dịch: Rất quan trọng là anh ấy uống thuốc vào ban đêm và bui sáng

30 tháng 10 2019

Đáp án B

Such => so

26 tháng 4 2019

Đáp án D

Trước “important” ta phải sử dụng mạo từ “an” chứ không phải “a” vì “important” bắt đầu bằng nguyên âm “i”

Trước những từ bắt đầu bằng các nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta dùng mạo từ “an”

ð Đáp án D (a important part => an important part

3 tháng 12 2018

Đáp án D. equally the same =>equally

Giải thích:equallythe same nghĩa tương đương nhau nên chỉ cần dùng một trong hai.

Dịch nghĩa: Khi nói hoặc viết tiếng Anh, việc sử dụng ngôn ngữ mà nhắc tới đàn ông và phụ nữ tương đương nhau rất quan trọng.

6 tháng 2 2019

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc

It is important / crucial / ... + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là...

Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.

Sửa lỗi: is —» be

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.

B. as early as possible = càng sớm càng tốt

C. assure (v) = đảm bảo rằng

Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.

D. cure (n) = sự chữa trị

Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.

11 tháng 11 2018

Đáp án C

Đáp án là C. takes => take. Cấu trúc với các tính từ chỉ sự khuyên bảo, gợi ý, động từ mệnh đề that thường chia ở dạng nguyên thể

4 tháng 7 2018

Chọn B       Ta thấy mệnh đề phía trước chia quá khứ, hai mệnh đề có thời gian liên tiếp nhau, nên mệnh đề sau cũng cần chia quá khứ.

Sửa lại “has gusted” thành “gusted”.