Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html
Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.
Học tốt nhé
Công thức HT đơn:
S + Vinf + O
S + don't / doesn't + Vinf + O
Do / Does + S + Vinf + O ?
Dấu hiệu :
always:luôn luôn
usually: thường xuyên
often: thường
sometimes: thỉnh thoảng
seldom=rarely:hiếm khi
never:không bao giờ
every+Noun:(every day, every week,...)
Công thức HT tiếp diễn:
S + tobe + Ving + O
S + tobe + not + Ving + O
Tobe + S + Ving + O ?
Dấu hiệu:
now:bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: hiện tại
at present : hiện nay
today : hôm nay
look! : nhìn kìa
listen! : nghe này
Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...
Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving
Công thức:
1.1. Câu khẳng định
S + am/is/are + V-ing
Ex: We are learning English now. (Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.)
1.2. Câu phủ định
S + am/is/are + not + V-ing (Viết tắt: ‘m not, isn’t, aren’t)
Ex: We aren’t learning English now. (Bây giờ chúng tôi không đang học tiếng Anh.)
1.3. Câu nghi vấn
Am/Is/Are + S + V-ing?
=> Yes, S + am/is/are.
=> No, S + am/is/are + not.
Ex: Are you learning English now?
Yes, we are.
Dấu hiệu:
– Now: bây giờ
– Right now: Ngay bây giờ
– At the moment: lúc này
– At present: hiện tại
– At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
– Look! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Hãy nghe này!)
– Keep silent! (Hãy im lặng)
afternoon là thì hiện tại ( Vì ko có dấu hiệu nào cho thấy từ này là thì tương lại .
next afternoon là thì tương lai ( Vì dấu hiệu nhận biết của thì tương tai là từ next ..... )
= > Next afternoon mới là thì tương lai .
1.will be 5.has tought
6.have you look for
2.will you stay
3.will be
4.will do
1. There is an EL class in this room tomorrow evening.
2. are You going to stay at home tonight?
3. I’ll be twenty years old next june .
4.What will you do at 6 a.m tomorrow ?
5. She taught for 20 minutes when I come .
6. did you look for this book for a long time ?
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
I and Hung are team mates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks. Hung is a good player, so he always helps me prace to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Hung, and many people say that we look brothers. In fact, we are even closer than brothers. We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I always proud of our friend ship, and we will keep it this as long as we can.
Dịch:
Tôi và Hùng là đồng đội trong đội bóng đá của trường, và đó là lý do chúng tôi trở thành bạn thân. Lúc đầu chúng tôi không biết gì về nhau, nhưng chỉ một vài tuần sau chúng tôi nhanh chóng trở nên gần gũi. Hùng là một cầu thủ giỏi, vậy nên cậu ấy luôn giúp tôi luyện tập để cải thiện kỹ năng. Để cảm ơn Hùng, tôi làm người hướng dẫn cho cậu ấy trong một số môn học ở lớp. Tôi cao và ốm như Hùng, và rất nhiều người nói chúng tôi nhìn giống hai anh em. Thực tế thì chúng tôi còn thân hơn anh em. Chúng tôi chia sẻ với nhau gần như mọi thứ, từ cảm giác đến quần áo và sở thích. Tôi luôn tự hào về tình bạn này, và chúng tôi sẽ giữ như thế này đến lâu nhất có thể.
Vocabulary:
- Close (adj): Gần gũi.
- Improve (v): Cải thiện.
I and Hung are team mates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks. Hung is a good player, so he always helps me prace to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Hung, and many people say that we look brothers. In fact, we are even closer than brothers. We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I always proud of our friend ship, and we will keep it this as long as we can.
+ I (we , you ,they ....) +have +v
he (she ,it dts ít)has +v
(-).i/we/they +haven't+v
she/he/it+hasn't+v
nghi vấn
have +I/you/we/they+v
has+she/he/it+v
no,s+haven't,hasn't
yes, s+has, have
wh question question +have ,has +s+v
-CT thì tương laio tiếp diễn"
(+) S + will + be + Ving.
(-) S + will not (= won’t) + be + Ving.
(?) Will + S + be + Ving ?
Won’t + S + be + Ving
-Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai
Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
-Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:
Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
I, cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn:
1 diễn tả sự việc hoặc hành động sẽ đang xảy ra song song với một thời điểm hoặc sự việc, hành động khác trong tương lai
2 diễn tả tương lai sẽ xảy ra nhưng người nói không nhấn mạnh để chú ý
3 hỏi về kế hoạch dự định của người khác đặc biệt là khi người nói muốn nhờ hoặc yêu cầu một việc gì
II,cấu trúc
(+) S+will+be+V_ing
(-) S+ won't+be+V-ing
(?) Will+S+V_ing