Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
if you get up early , you 'll be healthier
if you don't be absent again , you'll be fired.
if you don't turn off the television , you'll be shouted.
7. If you are absent again, you'll be fired.
này mới đúng chứ nhỉ
18 If you aren't polite, you'll be sacked.
19 If you don't do your homework, you'll get a zero.
20 If you help the poor, you'll feel happier.
III. Rewrite the following sentences using Conditional sentences type 1:
12. Go out or I'll call the police.
If you don't go out, I'll call the police.
13. Stay away from me or I'll shout.
If you don't stay away from me, I'll shout.
14. Hold together and we'll be safe and sound.
If we hold together, we'll be safe and sound.
12. Go out or I'll call the police.
If you don't go out, I'll call the police.
13. Stay away from me or I'll shout.
If you don't stay away from me, I'll shout.
14. Hold together and we'll be safe and sound.
If we hold together, we'll be safe and sound.
2 If you are not calm, you will make a wrong decision.
3 If you don't go right now, you'll be late for the train.
5 If you don't keep quiet, you'll wake the baby up.
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(hiện tại đơn), S +will/can + V(nguyên thể)+........
2 If you are not calm, you will make a wrong decision.
3 If you don't go right now, you'll be late for the train.
5 If you don't keep quiet, you'll wake the baby up.
III. Rewrite the following sentences using Conditional sentences type 1:
9. Study harder and you will succeed.
If you study harder, you will succeed.
10. Keep silent and we'll understand.
If we keep silent, we'll understand.
11. Do exercise regularly and you'll be fit.
If you do exercise regularly, you'll be fit.
1. D | 2. C |
1 Be careful when you choose a leisure activity because some activities take up a lot of time or effort. Then they find that it doesn't interest them as much as they thought it would. Find out what an activity needs before. you begin, and you won't have wasted your time.
(Hãy cẩn thận khi bạn chọn một hoạt động giải trí vì một số hoạt động chiếm nhiều thời gian hoặc công sức. Sau đó, họ thấy rằng nó không khiến họ quan tâm nhiều như họ nghĩ. Tìm hiểu những gì một hoạt động cần trước. bạn bắt đầu, và bạn sẽ không lãng phí thời gian của mình.)
2 If you think you have hurt yourself while exercising, stop immediately. Too many people try to continue, despite the pain. As a result, they end up with worse injuries, so it takes them much longer to get better.
(Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã làm tổn thương chính mình khi tập thể dục, hãy dừng lại ngay lập tức. Quá nhiều người cố gắng tiếp tục, bất chấp nỗi đau. Kết quả là họ bị thương nặng hơn, vì vậy họ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.)
Viết một bài văn về nguyên nhân và ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp khả thi.
Phần mở đầu: (Giới thiệu chủ đề & nội dung chính của bài văn)
- một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay
- chủ yếu do con người gây ra
- tác động thảm khốc nhất đối với con người
- con người phải thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro
- bài luận sẽ thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng, và các giải pháp khả thi
Phần thân
1. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu
- Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các kế hoạch điện và xe có động cơ
- phá rừng để lấy đất trồng trọt, gỗ và giấy
- tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt
2. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu
- bệnh tật liên quan đến nhiệt và tử vong, và lây lan các bệnh truyền nhiễm
- Sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và sự dâng cao của mực nước biển → Người dân mất nhà cửa
- các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão nghiêm trọng, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán → Thiếu nước và lương thực
- sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài
3. Một số giải pháp khả thi
- giảm sử dụng năng lượng
- trồng cây hoặc thực vật
- sử dụng các phương tiện giao thông xanh
Sự kết luận
- Tóm tắt những điểm chính
- Phát biểu ý kiến của bạn
Gợi ý trả lời
Xem thêm về văn bản nguồn nàyNhập văn bản nguồn để có thông tin dịch thuật bổ sung
Gửi phản hồi
Bảng điều khiển bên
Dialogue 1
1 The more sympathetic (sympathetic) you are, the better (good) you'll be at the job.
(Bạn càng thông cảm, bạn càng làm tốt công việc.)
2 I don't think idealism is as useful (useful) as patience.
(Tôi không nghĩ sự lý tưởng hữu ích bằng sự kiên nhẫn.)
3 These days they have to work longer and longer (long) hours.
(hững ngày này họ phải làm việc ngày càng nhiều giờ)
Dialogue 2
4 I think that the most important (important) quality is punctuality.
(Tôi nghĩ rằng phẩm chất quan trọng nhất là đúng giờ.)
5 You'll certainly be more popular (popular) if you can laugh at things.
(Chắc chắn bạn sẽ nổi tiếng hơn nếu bạn có thể cười vào mọi thứ.)
Dialogue 3
6 I think patience is less important than (important) physical courage.
(Tôi nghĩ tính kiên nhẫn ít quan trọng hơn sự mạnh về thể chất.)
7 Which do you think is the most useful (useful) quality of the three?
(Bạn nghĩ phẩm chất nào hữu ích nhất trong ba phẩm chất?)
If you practice frequently, you'll become an expert.
If you tell lies again, you'll be punished
If you don't stop talking, I'll send you out of the classroom.