K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 6 2019

Đây là Vật Lí nhá 

13 tháng 6 2019

_TL:

1.B 

2.B

3.D

4.C

5.C

Câu 1 : Khi một vật rơi từ trên cao xuống , động năng tăng thêm 10J thì :A. Thế năng tăng thêm 10J                            B. Thế năng giảm đi 10JC. Thế năng k đổi                                           D. Thế năng giảm đi 20jCâu 2 : Một vật được gọi là cơ năng khi :A. Trọng lượng của vật đó sẽ rất lớn                            B. Vật có khối lượng rất...
Đọc tiếp

Câu 1 : Khi một vật rơi từ trên cao xuống , động năng tăng thêm 10J thì :

A. Thế năng tăng thêm 10J                            B. Thế năng giảm đi 10J

C. Thế năng k đổi                                           D. Thế năng giảm đi 20j

Câu 2 : Một vật được gọi là cơ năng khi :

A. Trọng lượng của vật đó sẽ rất lớn                            B. Vật có khối lượng rất lớn

C. Vật ấy có khả năng thực hiện công cơ học             D. Vật có kích thước rất lớn

Câu 3 : Trong thí nghiệm Brown ( do nhà bác học Brown , người Anh thực hiện năm 1827 ) người ta quan sát được :

A. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía

B. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.

C.  Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía

D.  Các phân tử và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía

Câu 4 : Khi đổ \(50cm^3\)nước nào \(50cm^3\) dung dịch đồng sunfat màu xanh, ta thu được một hỗn hợp mới có thể tích :

A. Bằng \(100cm^3\)                     B. Lớn hơn\(100cm^3\)                      C. Nhỏ hơn \(100cm^3\)                     D. k thể xác định

Câu 5 : Khi các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên ?

A. Khối lượng của vật                                                      B. Trọng lượng của vật

C. cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật                        D. Nhiệt độ của vật

Câu 6 : Trọng sự dẫn nhiệt , nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ? hãy chọn câu trả lời đúng :

A. từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt  năng nhỏ hơn

B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

C. Từ vật có khối lương lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn

D. Cả 3 câu trả lời trên đều đúng

Câu 7 : Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là :

A. Dẫn nhiệt                      B. Đối lưu                    C. Bức xạ nhiệt                          D, Cả 3 hình thức truyền nhiệt trên

Câu 8 : Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào . Hãy chọn câu trả lời đúng :

A. Chỉ ở chất lỏng                                   B. chỉ ở chất lỏng và chất khí

C. Chỉ ở chất khí                                     D. Ở cả chất khí,rắn.lỏng

Câu 9 : Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng 1 vật :

A. Cọ xát vật với 1 mặt khác

B. đốt nóng vật

C. Cho vào môi trường có nhiệt độ cao hơn vật

D, tất cả phương pháp trên đều đúng

Câu 10 : các vật có màu sắc nào sau đây sẽ hấp thụ nhiều bức xạ nhiều nhất 

A. Màu trắng                   B. Màu xám                        C. Màu bạc                       D. Màu đen

GIÚP DÙM VỚI Ạ <PLEASE MAI MÌNH THI RỒI

0
bài 1: 1 bếp dầu đun sôi 1,25kg nước đựng trong ấm nhôm khối lượng 0,4kg thì sau 12 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2,5kg nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi.biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kgK; của nước là 4200J/kgK và nhiệt cho biết dầu được cung cấp 1 cách đều đặn. Bài 2: có 3 chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau được trộn vào vào nhau trong 1...
Đọc tiếp

bài 1: 1 bếp dầu đun sôi 1,25kg nước đựng trong ấm nhôm khối lượng 0,4kg thì sau 12 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2,5kg nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi.biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kgK; của nước là 4200J/kgK và nhiệt cho biết dầu được cung cấp 1 cách đều đặn. 

Bài 2: có 3 chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau được trộn vào vào nhau trong 1 nhiệt lượng kế, chúng có khối lượng lần lượt là 1kg,10kg,5kg có nhiệt dung riêng tương ứng:2000J/kgK; 4000J/kgK; 2000J/kgK và có nhiệt độ lần lượt 10*C; 20*C; 60*C.

a) Xác định nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng.

b) Tính nhiệt lượng cần thiết để hỗn hợp nóng lên thêm 6*C biết khi trao đổi nhiệt không có chất nào bay hơi hay đông đặc.

Bài 3: 1 hỗn hợp gồm 3 chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau có khối lượng lần lượt là 1kg; 2kg; 3kg và nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chúng là 2000J/kgK và 10*C; 4000J/kgK và 10*C; 3000J/kgK và 50*C. Tính nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng.

0
17 tháng 5 2019

Trong nhiệt họcdẫn nhiệt (hay tán xạ nhiệtkhuếch tán nhiệt) là việc truyền năng lượng nhiệt giữa các phân tử lân cận trong một chất, do một chênh lệch nhiệt độ. Nó luôn luôn diễn ra từ vùng nhiệt độ cao hơn tới vùng nhiệt độ thấp hơn, theo định luật hai của nhiệt động học, và giúp cân bằng lại sự khác biệt nhiệt độ. Theo định luật bảo toàn năng lượng, nếu nhiệt năng không bị chuyển thành dạng khác, thì trong suốt quá trình này, nhiệt năng sẽ không bị mất đi.

 Chất rắn dẫn nhiệt tốt, trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất: Đồng > nhôm> thủy tinh

- Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém

+ Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất khí dẫn nhiệt kém nhất: rắn> lỏng > khí

17 tháng 5 2019

Cảm ơn bạn nha <3

Câu 6. Sự cháy là:A.Sự oxi hoá tỏa rất nhiều nhiệt                            B. Sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng   C. Sự oxi hoá không tỏa nhiệt mà phát sáng        D. Sự oxi hóa chậmCâu 7. Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng phân hủy?A. 3Fe + 3O2 → Fe3O4                                             B. 2H2 + O2 → 2H2OC. CuO...
Đọc tiếp

Câu 6. Sự cháy là:

A.Sự oxi hoá tỏa rất nhiều nhiệt                            B. Sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng   

C. Sự oxi hoá không tỏa nhiệt mà phát sáng        D. Sự oxi hóa chậm

Câu 7. Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng phân hủy?

A. 3Fe + 3O2 → Fe3O4                                             B. 2H2 + O2 → 2H2O

C. CuO +H2 → Cu + H2O                                        D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2

 

Câu 8. Đâu là điều kiện để phát sinh sự cháy trong các đáp án dưới đấy

A. Chất phải được tiếp xúc với nhiệt độ cháy và có đủ khí CO2 cho sự cháy

B. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy và có đủ khí oxi cho sự cháy.

C. Chất phải được tiếp xúc với nhiệt độ cao

D. Chất phải nói đến nhiệt độ nhất định và chỉ cần một  lượng nhỏ oxi là đủ.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về không khí ?

A. Không khí là một nguyên tố hoá học              

B. Không khí là một đơn chất

C. Không khí là hỗn hợp nhiều khí                      

D. Không khí là hỗn hợp của 2 khí là oxi và nitơ

Câu 11. Oxit của một kim loại hóa trị II trong đó phần trăm khối lượng oxi chiếm 40%. Công thức hóa học của oxit đó là:

A. MgO                      B. CuO                       C. FeO                        D. PbO

1
7 tháng 2 2020

a) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là: 

- Có chất kết tủa ( chất không tan )

- Có thay đổi màu sắc

- Có sự tỏa nhiệt hoặc phát sáng

- Có chất khí thoát ra ( sủi bọt khí )

b) Hiện tượng vật lý: đập nhỏ đá vôi rồi xếp vào lò nung

Hiện tượng hóa học: đá vôi nung ở nhiệt độ khoảng 1000 độ C, ta được vôi sống và khí cacbondioxit. Chô vôi sống vào nươc, ta được vôi tôi

PTPU: CaCO3 -------> CaO + CO2

Chúc bạn học tốt !!!

Bài 1:Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch ABài 2:Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO, P2O5, Al2O3 (Viết phương trình phản ứng nếu có)Bài 3:Lập phương...
Đọc tiếp

Bài 1:

Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.
Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A

Bài 2:

Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO, P2O5, Al2O3 (Viết phương trình phản ứng nếu có)

Bài 3:

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

FeS2 + O2 --> SO2 + Fe2O3

FexOy + CO --> FeO + CO2

FexOy + HCl --> FeCl2y/x + H2O

KMnO+ HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Bài 4:

Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.
Bài 5:

a. Nung hoàn toàn 15,15gam chất rắn Athu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của AB

b. Một hợp chất khí Xcó thành phần gồm 2 nguyên tố Cvà O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8

Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)

Bài 6:
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.

a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy

b. Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?

 

4

các bn giải đc bài nào thì giải giùm mk vs ! mấy bài này năng cao " hóa học đó nha " mai mk thi hóa học nha . giải giúp mk vs

http://dethi.thessc.vn/Exam/28-10-2015-16-12-29-898.pdf

hoặc https://thcs-chuongxa-phutho.violet.vn/present/de-thi-va-dap-an-hs-nang-khieu-hoa-hoc-8-nam-hoc-2012-2013-9681050.html

thx

20 tháng 2 2020

a) Ở t1 : độ tan của CuSO4 là 20 gam

20 gam chất tan trong ( 100 + 20 ) gam dung dịch

C%=20120⋅100%=16,66%C%=20120⋅100%=16,66%

b) 134,2 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 ( độ tan là 34,2 gam )

Khi hạ nhiệt độ xuống t1 thì có CuSO4.5H2O kết tinh.

Gọi số mol CuSO4 kết tinh là x thì :

+ Số gam CuSO4 là 160x

+ Số gam H2O kết tinh theo là 90x

Số gam nước còn 100 - 90x

Số gam CuSO4 còn 34,2 - 160x

- Ở t1 : 100 gam nước có 20 gam chất tan

100 - 90x nước có x' gam chất tan

x,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160xx,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160x

( 100 - 90x ) . 0,2 = 34,2 - 160x ⇒20−18x=34,2−160x⇒20−18x=34,2−160x

⇒142x=14,2⇒x=0,1⇒142x=14,2⇒x=0,1

CuSO4.5H2O có 0,1 mol . Vậy khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh là 25 gam

20 tháng 2 2020

๖ۣۜŇɦạϮッт๏áɴ๖ۣۜнọςッ thanks

Câu 1. Người ta đưa một vật lên độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai kéo vật lên bằng hệ thông 2 ròng rọc động, nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây là đúng?A. Công thực hiện để kéo vật ở cách thứ nhất lớn hơn vì kéo trực tiếp.B. Công thực hiện để kéo vật ở cách thứ hai...
Đọc tiếp

Câu 1. Người ta đưa một vật lên độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai kéo vật lên bằng hệ thông 2 ròng rọc động, nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Công thực hiện để kéo vật ở cách thứ nhất lớn hơn vì kéo trực tiếp.

B. Công thực hiện để kéo vật ở cách thứ hai lớn hơn vì kéo bằng ròng rọc.

C. Công thực hiện ở cách thứ nhất nhỏ hơn vì đường đi ngắn.

D. Công thực hiện được ở hai cách như nhau.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây vật có cơ năng đàn hồi?

A. Quả bóng đang bơm căng.                         B. Treo quả cầu bằng kim loại bằng một sợi dây.

C. Hòn bi đang lăn trên sàn nhà.                     D. Hòn bi bị thủy tinh bị vỡ đôi

Câu 3: Một người kéo đều một gàu nước từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là 15W. Trọng lượng gàu nước có giá trị nào sau đây?

A. 9N.                         B. 15N.                                    C. 50N.                                  D. 135N.

Câu 4: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 50cm. Cho biết khi va chạm, búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là có giá trị nào sau đây?

A. 1600 N.     B. 2000N                                 C. 10000N.                            D. 16000 N

Câu 5. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt nhỏ bế và giữa chúng có khoảng cách?

A. Quả bóng bay bơm căng để lâu ngày vần bị xẹp dần.

B. Trộn cát với ngô các hạt cát xen lẫn vào khoảng cách của các hạt ngô.

C. Bỏ đường vào nước và khuấy đều đường tan, nước có vị ngọt.

D. Đổ nước vào rượu thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước.

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?

A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong ngọt hơn ban đầu.

B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

C. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

D. Cát được trộn lẫn với ngô.

Câu 7.Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xảy ra nhanh hơn?

A.  Khi nhiệt độ tăng

        B. Khi thể tích của các chất lỏng lớn

C. Khi nhiệt độ giảm

        D. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn

Câu 8: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử?

A. Các hạt phấn hoa chuyển động trong nước                                   B. Sự tạo thành gió.

D. Sự truyền nhiệt từ vật nóng sang vật lạnh hơn.                            C. Đường tan trong nước.

Câu 9Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên đường dễ hòa tan hơn.

C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.

D. Cả A, B đều đúng.

Câu 10: Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong các chất khí là:

A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

B. Khối khí được nung nóng.

C. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.

D. Nồng độ phân tử các khí không như nhau.

Câu 11: Người ta cần một động cơ sinh ra một công 360kJ trong 1 giờ 20 phút. Động cơ người ta cần lựa chọn có suất:

A. P = 75 W                                                                           B. P = 80W

C. P = 360W                                                                          D. P = 400W

 

Câu 12: Một máy bơm lớn dùng để bơm nước trong một ao, một giờ nó bơm được 1000m3 nước lên cao 2m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10N/dm3. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Công suất của máy bơm là:

A. 5kW                                                           B. 5200,2W

C. 5555,6W                                                    D. 5650W

Câu 13.

a)      Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng của vật tồn tại ở những dạng nào?

b)      Lấy ví dụ vật có cả thế năng và động năng.

Câu 114. Một người công nhân sử dụng hệ thống như hình vẽ để kéo vật lên cao. Biết vật có khối lượng 80kg. Biết độ cao nâng vật lên là 5m . Tính:

a) Lực kéo dây của người công nhân? Tính công thực hiện và quãng đường dịch chuyển của dây kéo?

b) Thời gian kéo vật lên là 1 phút. Tính công suất của người công nhân.

 

Câu 15. Lấy một cốc nước đầy và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích vì sao ? Qua hiện tượng trên em có thể rút ra nhận xét gì về cấu tạo của các chất ?

Câu 16  Một đập thủy điện đang chứa đầy nước. Vách ngăn của đập cao 25m, người ta xả qua vách ngăn xuống dưới. Biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính công suất của dòng nước.

Câu 17Tại sao những cá và một số sinh vật khác vẫn sống được ở dưới nước mà không cần ngoi lên bờ để thở? Chúng lấy oxi từ đâu?

Câu 18: Tại sao nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh hơn?

Câu 19. Viên bi lăn trên một mặt phẳng nghiêng như trong hình vẽ. Tại vị trí nào thì thế năng hấp dẫn là lớn nhất, nhỏ nhất ?

Câu 20: Một con lắc được treo trên giá, người ta tác động để nó dao động. Tại vị trí nào thì thế năng trọng trường là lớn nhất, nhỏ nhất ?

 

0

P = 3N

P-FA1=1,8 <=> 3-10000.V=1,8

=> V = 1,2.10^-4

3 - d. 1,2.10^-4=2,04

=> d :)) đơn giản r