Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. while: trong khi B. after: sau khi
C. then : sau đó D. before: trước khi
Tạm dịch: “The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds ofyears (26)_____ a computer was more intelligent than a human.” (Nhà khoa học nói rằng vào năm 1999, các chuyên gia AI cho biết sẽ mất hàng trăm năm _____ một chiếc máy tính trở nên thông minh hơn con người.)
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. intelligent /ɪn'telɪdʒənt/ (a): thông minh
B. intelligently /ɪn'telɪdʒəntli/ (adv): sáng dạ, thông minh
C. intelligence /ɪn'telɪdʒəns/ (n): sự thông minh, trí thông minh
Căn cứ vào danh từ "computer", ta có quy tắc sau danh từ là danh từ. Từ đó, ta loại phương án A, B. “Intelligence” là danh từ không đếm được nên đáp án là C.
Đáp án A
Chủ đề Về ARTIFICIAL lNTELLIGENCE
Kiến thức về từ vựng
A. artificial /,ɑ:tɪ'fɪ∫əl/ (a): nhân tạo
B. false /fɒls/ (n): giả
C. handmade /'hænd,meid/ (a): làm thủ công
D. fake /feɪk/ (n): vật làm giả, đồ giả mạo
=> artificial intelligence: trí tuệ nhân tạo
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deploy (v): triển khai deform (v): làm biến dạng; làm méo mó
decrease (v): làm giảm develop (v): phát triển
Today, German manufacturers (26) deploy three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans.
Tạm dịch: Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn.
Chọn A
Question 27. C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
ones: những (người, vật...) they: họ
both: cả hai two: số 2
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (27) both.
Tạm dịch: Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai.
Chọn C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take in (v): đưa vào, dẫn vào take away (v): mang đi
take off (v): cởi ra take over (v): nắm quyền kiểm soát
More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (25) over by machines.
Tạm dịch: Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Alternatively (adv): một cách chọn lựa Ultimately (adv): cuối cùng
Correspondingly (adv): một cách tương ứng Consequently (adv): do đó, bởi thế
(28) Ultimately, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century.
Tạm dịch: Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
require (v): yêu cầu gain (v): đạt được
acquire (v): đạt được, thu được obtain (v): đạt được, giành được
Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29) required to solve problems and optimize factory floor production.
Tạm dịch: Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà máy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đúng là sản xuất kỹ thuật số đã bỏ bớt đi người trung gian. Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc. Nhưng khi một số công việc nhất định biến mất, những công việc mới mở ra ở các bộ phận khác của nhà máy. Đức thể hiện xu hướng này theo nhiều cách. Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn. Liên quan đến quy mô của các nền kinh tế của chúng ta, lực lượng sản xuất của Đức gấp đôi quy mô của Mỹ.
Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai. Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21. Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà máy.
Although it is true that moderate exercise such as walking can be very beneficial to a person’s health, it is not the only one factor (26) which keeps us healthy.
Tạm dịch: Mặc dù sự thật là tập thể dục vừa phải như đi bộ có thể rất có lợi cho sức khỏe, nhưng nó không phải là nhân tố duy nhất có thể giúp chúng ta khỏe mạnh.
factor (n): nhân tố => chỉ vật
which + V: thay thế cho từ chỉ vật
Chọn C
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. consistent /kən'sɪtənt/ (a): kiên định, trước sau như một, nhất quán
B. insistent /in'sistənt/ (a): khăng khăng, nài nỉ
C. persistent /pə'sistənt/ (a): bền bỉ, cố chấp, dai dẳng
D. resistant /ri'zistənt/ (a): có sức chịu đựng, có sức bền, có sức đề kháng
Tạm dịch: Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: "My views aren‘t radical any more. I've actually stayed (28)_____. It's the rest of the world that's changing its'view.”
(Ông KurzweiI nói đùa rằng nhiều năm trước, mọi người nghĩ rằng ông hơi điên khi dự đoán máy tính sẽ thông minh như con người. Suy nghĩ của ông ấy vẫn giữ nguyên nhưng mọi người khác đã thay đổi cách họ nghĩ. Ông ấy nói: “Quan điểm của tôi không còn cực đoan nữa. Tôi thực sự vẫn kiên định. Đây là phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm thôi.”