K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2020

...............đang trôi chầm chậm

................những hạt sương đêm vẫn còn đọng lại

................ những bạn học sinh đang nô đùa vui vẻ

................ bà em đang quét sân

19 tháng 3 2020

trên trời , những đám mây trắng đang bị gió thổi bay .

trên những cách hoa , còn đọng lại những hạt sương của sớm mai.

trong sân trường , các bạn học sinh đang nô đùa .

trước nhà , có một cây hoa lan , hông rất đẹp

chúc bạn học tốt !

19 tháng 3 2020

Trả lời:

1, Gạch dưới các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau: 

Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố , thủ đô . Tiếng chuông xe đạp lanh canh . Tiếng thùng nước ở một vòi công cộng loảng xoảng . Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ .

 =>

Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố , thủ đô . Tiếng chuông xe đạp lanh canh . Tiếng thùng nước ở một vòi công cộng loảng xoảng . Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ .

chúc bạn học tốt !

 Tên con vật : con mèo

a) Đặc điểm ngoại hình : 

-- Bộ lông (da ) : màu vàng

--Đầu (tai , mắt , mũi , miệng ,...): tròn, nhỏ, chỉ bằng nắm đấm của em

--Thân mình : dài bằng chiếc hộp bút 

-- Chân , đuôi : chân nhỏ , dưới bàn chân là thịt ;đuôi dài, cong

b) Hoạt động nổi bật :

--Lúc đứng , ngồi ,đi lại (bay nhảy ):khi nhảy nó chụm bốn chân lại, lấy đà rồi nhảy

--Lúc ăn uống , ngủ ( nghỉ ) : khi ngủ nó quấn tròn người lại  

--Quan hệ đồng loại ( hoặc con cái ) :  có 1 con mèo khác được cùng 1 con mèo đẻ ra.

8 tháng 6 2020

Mong được 2 câu trả lời !

1.Tìm thêm một tiếng để tạo từ ngữ,có âm đầu là L hoặc Nnước.....       lúa......        ......nói      lúc.......       lợn.......    .......nước         lưng.........      nối...........2.xác định danh từ,động từ tính từ có trong các câu sau-Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.-Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.-Họ đang ngược Thái Nguyên,còn tôi xuôi Thái Bình.-Nước chảy...
Đọc tiếp

1.Tìm thêm một tiếng để tạo từ ngữ,có âm đầu là L hoặc N

nước.....       lúa......        ......nói      lúc.......       lợn.......    .......nước         lưng.........      nối...........

2.xác định danh từ,động từ tính từ có trong các câu sau

-Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.

-Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.

-Họ đang ngược Thái Nguyên,còn tôi xuôi Thái Bình.

-Nước chảy đá mòn

3.

a]Viết 3 từ ghép có chứa tiếng quyết để nói về ý chí,nghị lực của con người                      M: quyết chí

b]Viết 4 từ về thử thách,khó khăn,đòi hỏi người có ý chí,nghị lực                                        M:chông gai                                                    

c]Viết 5 từ trái nghĩa với ý chí,nghị lực                                                                                  M:nản lòng

Làm đúng mình tick cho

0
31 tháng 12 2021
Câu 1 Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau : Đồ chơi: ............. Trò chơi: ............. Đồ chơi: ................. Trò chơi: ................ Phương pháp giải: Em quan sát tranh và trả lời. Lời giải chi tiết: Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau : Hình 1) Đồ chơi : diều Trò chơi : thả diều Hình 2) Đồ chơi : đầu sư tử, đèn ông sao, trống Trò chơi : múa sư tử (múa lân), rước đèn. Hình 3) Đồ chơi : dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp. Trò chơi: nhảy dây; cho búp bê ăn, lắp ghép mô hình, nấu ăn. Hình 4) Đồ chơi : bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển. Trò chơi : trò chơi điện tử, xếp hình. Hình 5) Đồ chơi: dây thừng, chả ná (súng cao su) (không nên chơi) Trò chơi: kéo co, bắn (không nên chơi) Hình 6) Đồ chơi: khăn bịt mắt Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Câu 2 Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác : - Đồ chơi - Trò chơi Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác : - Đồ chơi : bóng, bi, máy bay, xích đu, bàn cờ; búp bê, súng phun nước, kiếm . - Trò chơi: đá banh, bắn bi, ngồi xích đu, chơi cờ, chơi với búp bê... Câu 3 Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên : a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M:đá bóng, đấu kiếm, - Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích - Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích b) - Nhũng trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ? - Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ? c) Những đồ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào ? Phương pháp giải: Bạn trai thường chơi những trò chơi đòi hỏi sức mạnh, sự nhanh nhạy, dũng cảm, mạnh mẽ Bạn nữ thường chơi những trò chơi đòi hỏi sự khéo léo, tỉ mỉ, cẩn thẩn Lời giải chi tiết: Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên : a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: Đá bóng, đấu kiếm, bắn bi, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế. - Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích: Chơi với búp bê, nấu ăn, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô quan - Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê . b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ? Thả diều (vui khỏe), chơi với búp bê (rèn tính dịu dàng, cẩn thận) nhảy dây (nhanh + khỏe)... - Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?: Chơi quá nhiều, quá sức sẽ mệt mỏi ảnh hưởng tới sức khỏe. Ham chơi quá độ quên ăn, quên ngủ cũng là không tốt. c) Những đổ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào? => Súng phun nước (ướt quần áo, đồ đạc, mang tính bạo lực), đấu kiếm (nguy hiểm, dễ làm nhau bị thương) . Câu 4 Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi: M : say mê, ............................... Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi : M : say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, mê, thích, nhiệt tình. Câu 1 Viết tên các đồ chơi hoặc trò chơi: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch - ch: + Đồ chơi: M : chong chóng, + Trò chơi : ........... - tr: + Đồ chơi:M: trống cơm + Trò chơi : ........... b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã - Thanh hỏi + Đồ chơi : M : tàu hỏa, + Trò chơi: ........... - Thanh ngã + Đồ chơi : M : ngựa gỗ + Trò chơi : ........... Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch - ch: + Đồ chơi: M : chong chóng, chó bông, que chuyền + Trò chơi: chọi dế, chơi chuyền. - tr: + Đồ chơi: M: trống cơm, trống ếch, cầu trượt + Trò chơi : trốn tìm, cầu trượt, cắm trại, ... b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã - Thanh hỏi + Đồ chơi : M : tàu hỏa, tàu thủy + Trò chơi: nhảy dây, thả diều, nhảy ngựa - Thanh ngã + Đồ chơi : M : ngựa gỗ + Trò chơi : bày cỗ, diễn kịch. Câu 2 Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên : (Đồ chơi: hình dáng, cách chơi. Trò chơi: tên trò chơi, cách chơi.) Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên : Em rất thích trò chơi cầu trượt. Đi từng bậc thang nhỏ lên đỉnh cầu rồi trượt xuống theo đường máng phẳng và bóng loáng, em có cảm giác như mình đang lướt trên mây hay đang cưỡi gió đi tìm những miền đất
21 tháng 3 2020

tả cây chuối được ko bạn

18 tháng 3 2020

mik cho bn đó 

18 tháng 3 2020

Câu 1. Đọc đoạn văn sau:

Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Theo TRẦN MỊCH

Chú thích và giải nghĩa:

Thần Thổ Địa (Thổ Công): vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian); người thông thạo mọi việc trong vùng.

Giải câu 2 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.

Trả lời:

Đó là các câu:

– Về đêm, cảnh vật thật im lìm.

– Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

– Ông Ba trầm ngâm.

– Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

– Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Giải câu 3 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của những câu vừa tìm được.

Trả lời:

Các câu trên có chủ ngữ và vị ngữ như sau:

  Chủ ngữ

Vị ngữ

  Cảnh vật

thật im lìm.

   Sông

thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

   Ông Ba

trầm ngâm.

   Ông Sáu

rất sôi nổi.

   Ồng

hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Giải câu 4 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

Trả lời:

– Vị ngữ trong các câu trên biểu thị đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

– Các vị ngữ trên được tạo thành bởi các tính từ, động từ hoặc cụm tính từ.

II. Luyện tập

Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 30 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Đọc và trả lời câu hỏi:

Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

Theo THIÊN LƯƠNG

a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.

b) Xác định vị ngữ của các câu trên.

c) Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?

Trả lời:

a) Đó là các câu:

– Cánh đại bàng rất khỏe.

– Mỏ đại bàng dài và rất cứng.

– Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

– Đại bàng rất ít bay.

– Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

b) Vị ngữ của các câu trên là:

– rất khỏe

– dài và rất cứng

– giống như cái móc hàng của cần cẩu – rất ít bay

– giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

c) Vị ngữ của các câu trên do các tính từ, các cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.

Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 30 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

Trả lời:

– Hoa hồng luôn rực rỡ.

– Hoa giấy rất giản dị, hồn nhiên.

– Hoa sen thì tinh khiết và thơm ngát.

thôi ảo tưởng

Nam Dương

7 tháng 6 2019

Đáp án:

 Hãy ngừng ảo tưởng đi

 Hok tốt

​__2k6girl_