Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I) Give the corect form of the verbs with might/might not
1) I am still not sure where to go for my holiday.I (go).MIGHT GO..........to Da Lat
2) The weather is not very good.It (rain)..MIGHT NOT RAIN........this faternoon
3) There (be).MIGHT NOT BE.......a meeting on Friday because the teacher is ill
4) Ann (come)..MIGHT NOT COME........to the party tonight because she is busy
1. I'm still not sure where to fo for my holiday. I might go to Da Lat.
2. The weather is not very good. It might rain this afternoon.
3. There might not be a meeting on Friday because the teacher is ill.
4. Ann might not come to the party tonight because she is busy.
Please tick" Correct" for me!!! Thank you very much
A: Go straight. Take the first turning on the right. It’s on your right.
(Đi thẳng. Rẽ trái thứ nhất. Nó ở bên phải của bạn.)
B: Is that the cinema?
(Đó có phải là rạp chiếu phim không?)
A: Yes, it is.
(Ừm, đúng rồi.)
In the future, Vy will live a hi-tech house. It won’t be in space. It might be in the mountains. There will be a lot of trees and flowers around her house. She won’t have a fridge that can cook meals but she might have a smart cooker to do that. She will have a robot that can look after her children and it can do housework, too. She will also have a car that can fly.
Tạm dịch:
Trong tương lai, Vy sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao. Nó sẽ không ở trong không gian. Nó có thể ở trên núi. Xung quanh nhà cô sẽ có rất nhiều cây và hoa. Cô ấy sẽ không có tủ lạnh để nấu các bữa ăn nhưng cô ấy có thể có một chiếc nồi thông minh để làm điều đó. Cô ấy sẽ có một người máy có thể chăm sóc con cái của cô ấy. và nó cũng có thể làm việc nhà. Cô ấy cũng sẽ có một chiếc xe có thể bay.
Tạm dịch hội thoại:
Dương: Chà! Phòng tập thể hình này lớn thật!
Mai: Vâng. Các thiết bị thật tuyệt vời. Bạn chơi môn thể thao gì vậy Dương?
Dương: À, mình tập karate, và mình chơi bóng bàn. Hôm qua mình chơi với Duy, và mình đã thắng!
Mai: Chúc mừng bạn nhé! Bạn trông thật khỏe khoắn! Mình không giỏi thể thao.
Dương: Mình có một ý tưởng - bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình mà.
Mai: Không, tôi không thể tập karate.
Dương: Nhưng bạn có thể học! Bạn sẽ yêu nó.
Mai: Ừm ... Được thôi.
Dương: Tuyệt vời! Mình sẽ gặp bạn ở đó lúc 10 giờ sáng Chủ nhật.
Mai: Câu lạc bộ ở đâu?
Dương: Nó là câu lạc bộ Superfit, ở đường Phạm Hùng. Bạn có thể đạp xe ở đó.
Mai: Được rồi. Gặp bạn sau nhé.
A: What type of house do you think it is?
(Bạn nghĩ đó là kiểu nhà nào?)
B: I think it’s a villa.
(Tôi nghĩ đó là một biệt thự)
A: Where do you think the house is?
(Bạn nghĩ ngôi nhà ở đâu?)
B: I think it’s on an island.
(Tôi nghĩ nó ở trên một hòn đảo.)
1. My mom.
(Mẹ của tôi.)
2. She is 40 years old.
(Mẹ 40 tuổi.)
3. She's tall and beautiful with long black hair.
(Mẹ cao và xinh với mái tóc đen dài.)
4. She is caring because she always takes good care of me. She prepares food and uniform for me to go to school every morning. She's also kind because she usually helps the neighbours whenever they get trouble.
(Mẹ chu đáo vì mẹ luôn chăm sóc tốt cho tôi. Mẹ chuẩn bị thức ăn và đồng phục cho tôi đến trường mỗi sáng. Mẹ cũng tốt bụng vì mẹ thường giúp hàng xóm khi họ có rắc rối.)
Hi Hoa,
Thanks for your email. Now I’ll tell you about my mother. She is 40 years old. She's tall and beautiful with long black hair. She is caring because she always takes good care of me. She prepares food and uniform for me to go to school every morning. She's also kind because she usually helps the neighbours whenever they get trouble.
Write me soon and tell me about a member in your family.
Best,
Tạm dịch:
Chào Hoa,
Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về mẹ của mình. Mẹ 40 tuổi. Mẹ cao và xinh với mái tóc đen dài. Mẹ chu đáo vì mẹ luôn chăm sóc tốt cho tôi. Mẹ chuẩn bị thức ăn và đồng phục cho tôi đến trường mỗi sáng. Mẹ cũng tốt bụng vì mẹ thường giúp hàng xóm khi họ có rắc rối.
Sớm viết thư cho mình kể cho mình nghe về một thành viên trong gia đình bạn nhé!
Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất,
1. father/What/to/your/going/do/weekend/is/this?
\(\Rightarrow\)What is your father going to do this weekend ?
2. less/there/If/cycle,/more/will/people/pollution/be/air.
\(\Rightarrow\) If more people cycle , there will be less air pollution
3. materials/A/bag/made/shopping/is/reusable/of/natural.
\(\Rightarrow\) A reusable shopping bag is made of natureal materials
4. future/Where/be/house/located/will/your/?
\(\Rightarrow\) Where will your house be located ?
5. might/Minh/the/not/pass/I think,/exam
\(\Rightarrow\)I think Minh might not pass the exam
1.what ís your father going to do this weekend?
2.if people less cycle,there will be more air pollution.
3.A reusable shopping bag is made of natural materials.
4.where your house will be located?
5. I think minh might not pass the exam.
might
might
might not
might not
might - might
1. I am still not sure where to go for my holiday. I might go to Da Lat.
(Tôi vẫn không chắc sẽ đi đâu cho kỳ nghỉ của mình. Tôi có thể đi Đà Lạt.)
2. The weather is not very good. It might rain this afternoon.
(Thời tiết không tốt lắm. Chiều nay trời có thể sẽ mưa.)
3. There might not be a meeting on Friday because the teacher is ill.
(Có thể không có một cuộc họp vào thứ Sáu vì giáo viên bị ốm.)
4. Ann might not come to the party tonight because she is busy.
(Ann có thể không đến bữa tiệc tối nay vì cô ấy bận.)
5. Phong is thinking about what he will do on Sunday. He might go to a judo club or he might stay at home to study English.
(Phong đang suy nghĩ xem mình sẽ làm gì vào ngày chủ nhật. Anh ấy có thể đến một câu lạc bộ judo hoặc anh ấy có thể. ở nhà học tiếng Anh.)