Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
1. C | 2. D | 3. B |
1. C
Điều gì là đúng về cảm xúc của người phụ nữ khi bước vào nhà?
A. Cô nhận ra rằng cô đã nhớ nhà cũ của mình.
B. Cô ấy rất vui khi trở về nhà.
C. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà. Ngôi nhà tương lai?
D. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà.
Thông tin: As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.
(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô ấy nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại.)
2. D
Phản ứng của nhà văn đối với cuộc triển lãm là gì?
A. Anh ấy thấy nó rất thú vị.
B. Nó làm anh ấy nhớ đến một bộ phim khoa học viễn tưởng.
C. Anh ấy muốn mua các tiện ích trực tuyến.
D. Anh ấy không thấy việc sử dụng của nhiều phát minh.
Thông tin: I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror?
(Tôi nghi ngờ rằng chúng vẫn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web?)
3. B
Mục đích của văn bản là để
A. mô tả một ngôi nhà cụ thể.
B. thu hút sự quan tâm của những người đang tìm kiếm một ngôi nhà mới.
C. sơ lược về lịch sử của người xây nhà.
D. giải thích điều gì tạo nên một ngôi nhà chất lượng.
Thông tin: With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for.
(Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.)
Tạm dịch:
Quay ngược thời gian
Khi bước vào hội trường sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại. Mùi khói gỗ, đá ẩm và giấy cũ kỹ mang quá khứ trở lại mạnh mẽ đến nỗi nó gần như đánh bật cô ra sau. Ngay lập tức cô cảm thấy mình như một cô gái trẻ, cô đơn và sợ hãi trong nhà. Cô nhớ mình đã cảm thấy rất, rất lạnh - không phải vì ẩm ướt và nhiệt độ gần như đóng băng, mà vì một cuộc sống mới khủng khiếp đang bắt đầu. Và cô không thể làm gì để ngăn chặn nó.
Ngôi nhà tương lai?
Cứ sau vài năm, những người theo dõi xu hướng lại nói với chúng tôi rằng ngôi nhà của tương lai đã đến và các thiết bị từ các bộ phim khoa học viễn tưởng sẽ sớm có mặt trong mọi gia đình trên cả nước. Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web? Tôi thà nhìn rõ mặt mình trong một chiếc gương phòng tắm thông thường còn hơn là cố gắng lướt Internet trong khi đang chải đầu! Giá như họ có thể thiết kế một thiết bị để ngăn tôi giết tất cả cây trồng trong nhà. Nếu họ đã làm điều đó, thì tôi có thể quan tâm!
Ackerman ngôi nhà mơ ước
Kể từ năm 1893, những ngôi nhà của Ackerman đã tạo ra một số khu dân cư duyên dáng nhất ở miền nam nước Anh. Những ngôi nhà của chúng tôi kết hợp cảm giác lịch sử với những tiến bộ hiện đại nhất trong thiết kế và công nghệ nhà ở. Giờ đây, bạn có thể có cơ hội sở hữu một ngôi nhà Ackerman hiện đại tuyệt đẹp trong khu phát triển mới của chúng tôi ở Acreage Woods. Trải nghiệm chất lượng, vẻ đẹp và sự thoải mái của những ngôi nhà Ackerman, cái tên đáng tin cậy nhất trong lĩnh vực xây dựng nhà ở. Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Vậy tại sao không ghé thăm chúng tôi ngày hôm nay?
1: when my farther was young , he ….... work in the garden for long hours
A: can B: could C: will D: should
2: He ........ have comminitted the crime because he was with me that day
A: must B: shouldn't C: won't D: couldn't
5: Since we have to there by 8.30 , we ........ take a taxi
A: Had better B: May C: ought. D : are able to
6: It ...... rain this evening . Why don't you take an umbrelly ?
A: could be B: must C: might. D : will
7: ....... you help me with the homework ?
A: may. B: shall. C: should. D: will
8: she hasn't eaten anything since yesterday. She..... be really hungry
A: might. B: will. C: must. D : can
9: I put my keys on the table, but now it's gone. Someone.....have taken it
A: may. B: had to. C: should. D: would rather
10: Daisy is reading her English test because she has a test tomorrow. She .....be studying
A: will. B: should. C: must. D: can
11: We ....... put the fish in the fridge before it spoils
A: had to B: may. C: can. D: had better
1: when my farther was young , he ….... work in the garden for long hours
A: can B: could C: will D: should
2: He ........ have comminitted the crime because he was with me that day
A: must B: shouldn't C: won't D: couldn't
5: Since we have to there by 8.30 , we ........ take a taxi
A: Had better B: May C: ought. D : are able to
6: It ...... rain this evening . Why don't you take an umbrelly ?
A: could be B: must C: might. D : will
7: ....... you help me with the homework ?
A: may. B: shall. C: should. D: will
8: she hasn't eaten anything since yesterday. She..... be really hungry
A: might. B: will. C: must. D : can
9: I put my keys on the table, but now it's gone. Someone.....have taken it
A: may. B: had to. C: should. D: would rather
10: Daisy is reading her English test because she has a test tomorrow. She .....be studying
A: will. B: should. C: must. D: can
11: We ....... put the fish in the fridge before it spoils
A: had to B: may. C: can. D: had better
1 As a baby, Helen had normal sight and hearing.
(Khi còn bé, Helen có thị giác và thính giác bình thường.)
Thông tin: “"Helen Keller was born in 1880 in Alabama, with the ability to both see and hear, like any normal child.”
(Helen Keller sinh năm 1880 tại Alabama, có khả năng nhìn và nghe như bất kỳ đứa trẻ bình thường nào.)
Chọn True
2 A relation of one of the family servants gradually taught Helen sign language.
(Mối quan hệ của một trong những người hầu trong gia đình dần dần dạy Helen ngôn ngữ ký hiệu.)
Thông tin: “She learned to communicate with the daughter of the family cook using sign language that they invented together.”
(Cô học cách giao tiếp với con gái của một đầu bếp gia đình bằng ngôn ngữ ký hiệu mà họ cùng nhau phát minh ra.)
Chọn True
3 Helen's mother was very unhappy and frequently got cross with her.
(Mẹ của Helen rất không vui và thường xuyên cáu kỉnh với cô.)
Thông tin: “Her mother was very patient with her and tried to help her.”
(Mẹ cô đã rất kiên nhẫn với cô và cố gắng giúp đỡ cô.)
Chọn False
4 Anne Sullivan was partially blind.
(Anne Sullivan bị mù một phần.)
Thông tin: “Anne Sullivan, who was herself visually impaired...”
(Anne Sullivan, người bị khiếm thị...")
Chọn True
5 The first word that Helen understood through finger-spelling was 'doll'
(Từ đầu tiên mà Helen hiểu được khi đánh vần bằng ngón tay là 'búp bê')
Thông tin: “The first word she tried to teach her was 'doll' - Anne had brought Helen a doll as a present.”
(Từ đầu tiên cô ấy cố gắng dạy cho cô ấy là 'búp bê' - Anne đã mang cho Helen một con búp bê như một món quà.")
Chọn True
1. she had a quick glance at the newspaper as she gulped down her coffee
2. she got in the bus and sit down next to an old man
3. if you don't like the scarf you can take it back to the shop
4. she showed her new toy to her friends
5. how much did you pay for your new car?
6. he pointed on the dog when it ran toward them
7. are you interested in practicing speaking english ?
8. you should have more confidence in your own abilites
9. the fire started in the kitchen because she forgot to turn the light off
10. my parents gave me a bicycle on my birthday
56. She is very shy; that's why she doesn't enjoy parties.
A. If she weren't shy, she would enjoy parties.
B. If she isn't shy, she will enjoy parties.
C. If she hadn't been shy, she would have enjoyed parties.
D. She said that if she wasn't very shy, she would enjoy parities.
57. Jack's car had broken down, so he had to take a taxi.
A. Jack, whose car had broken down, had to take a taxi.
B. Because Jack's car had broken down, so he had to take a taxi.
C. Jack, who had to take a taxi, had broken down.
D. Jack's car, who had broken down the car, had to take a taxi.
Choose the answer that is CLOSEST in meaning of the underlined words or phrases.
1. Tet is a grand and important occasion in the year.
A. excited B. colored C. great D. necessary
2. The Japanese Buddhist festival often takes place in August, when people show respect to the dead.
A. occurs B. lasts C. runs D. opens
3. My grandma gave some suggestions on what could come out for the celebration.
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations
4. Let's wait here for her. I'm sure she'll turn up before long.
A. arrive B. return C. enter D. visit
Choose the answer that is OPPOSITE in meaning of the underlined words or phrases.
1. The dancers were wearing traditional Hungarian costume.
A. modern B. old C. usual D. habitual
2. They didn't receive lucky money because they left early.
A. got B. bought C. didn't take D. met
3. He has a fairly positive outlook on life.
A. constructive B. negative C. helpful D. good
4. I play the occasional game of tennis.(Tham khảo C4)
A. frequent B. random C. chance D. regular
Rồi A với D cùng trái nghĩa với occasional mà