Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Hàm số đồng biến khi m - 2 > 0
<=> m > 2
Hàm số nghịch biến khi m - 2 < 0
<=> m < 2
b) Vì A(1;-2) thuộc đồ thị
=> -2 = 1 ( m - 2 ) + 3
<=> -2 = m - 2 + 3
<=> m = 1
Vậy m = 1
\(a,\Leftrightarrow1-a=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow a=\dfrac{1}{2}\)
Hệ số góc: \(\dfrac{1}{2}\)
\(b,a=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}x+1\)
Để hàm số y=(m-5)x là hàm số bậc nhất thì \(m-5\ne0\)
hay \(m\ne5\)
1) Để hàm số y=(m-5)x đồng biến trên R thì m-5>0
hay m>5
Để hàm số y=(m-5)x nghịch biến trên R thì m-5<0
hay m<5
2) Để đồ thị hàm số y=(m-5)x đi qua A(1;2) thì
Thay x=1 và y=2 vào hàm số y=(m-5)x, ta được:
m-5=2
hay m=7(nhận)
Vậy: Để đồ thị hàm số y=(m-5)x đi qua A(1;2) thì m=7
a) Hàm số y=ax2 đi qua điểm (-1;3) nên
=> 3==a(-1)2
=> a=3
=> Hàm số là y=3x2
b) Các điểm cách đều 2 trục tọa độ có: |x|=|y|
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=y\\x=-y\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=3\cdot y^2\\x=3\cdot\left(-y\right)^2\end{cases}\Rightarrow}x=3y^2}\)
<=> y(3y-1)=0
=> \(\orbr{\begin{cases}y=0\\3y-1=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=0\\y=\frac{1}{3}\end{cases}\Rightarrow}\orbr{\begin{cases}x=0\\x=\frac{-1}{3}\end{cases}}}\)
=> 2 điểm thỏa mãn là: (0;0) và \(\left(\frac{-1}{3};\frac{1}{3}\right)\)
\(a,\Leftrightarrow a+3=4\Leftrightarrow a=1\\ \Leftrightarrow y=x+3\\ c,\text{PT hoành độ giao điểm: }x+3=2x+5\Leftrightarrow x=-2\Leftrightarrow y=1\Leftrightarrow A\left(-2;1\right)\\ \text{Vậy tọa độ giao điểm 2 đths là }A\left(-2;1\right)\)
a) Thay x = 4 và y = 11 vào y = 3x + b ta được:
11 = 3.4 + b = 12 + b
=> b = 11 – 12 = -1
Ta được hàm số y = 3x – 1
- Cho x = 0 => y = -1 được A(0; -1)
- Cho x = 1 => y = 2 được B(1; 2).
Nối A, B ta được đồ thị hàm số y = 3x – 1.
b) Thay tọa độ điểm A(-1; 3) vào phương trình y = ax + 5 ta có:
3 = a(-1) + 5
=> a = 5 – 3 = 2
Ta được hàm số y = 2x + 5.
- Cho x = -2 => y = 1 được C(-2; 1)
- Cho x = -1 => y = 3 được D(-1; 3)
Nối C, D ta được đồ thị hàm số y = 2x + 5.